MEDINTRALE

Giá: Liên Hệ

  • THÀNH PHẦN: Olanzapin 10,0 mg
  • CÔNG DỤNG:Thuốc Medintrale là thuốc ETC dùng điều trị tâm thần phân liệt, bệnh lưỡng cực.
  • QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:Thuốc này được đóng gói ở dạng hộp 3 vỉ x 10 viên.
  • XUẤT XỨ: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun.

Tình Trạng: Còn Hàng


Không bán hàng giả , hàng kém chất lương
Không nhập sản phẩm ko rõ nguồn gốc,xuất xứ
Không cạnh tranh về giá , chỉ bán hàng chính hãng
Luôn quan tâm đến chất lượng từng sản phẩm
Luôn hướng tới thuocthat - gia trị thật
Hotline tư vấn miễn phí: 1900.3297 - 0979.103.103
MEDINTRALE

MEDINTRALE là gì? Thành phần gồm những gì? Cách sử dụng như thế nào? Giá sản phẩm là bao nhiêu?……..là những câu hỏi không ít người thắc mắc. thuocthat.com xin giới thiệu MEDINTRALE để giải đáp thắc mắc cho quý khách hàng những thắc mắc trên.

Thành phần của thuốc Medintrale : MEDINTRALE

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Olanzapin 10,0 mg
Tá dược: Lactose hydrat, cellulose vi tinh thể, hydroxypropyl cellulose, hydroxypropyl cellulose đã thay thế bậc thấp, magnesi stearat, ponceau 4R, opadry white oy-b28920, nước tinh khiết*.
*: Tá được không xuất hiện trong thành phẩm.

Công dụng của thuốc Medintrale trong việc điều trị bệnh : MEDINTRALE

Thuốc Medintrale là thuốc ETCdùng điều trị tâm thần phân liệt, bệnh lưỡng cực. Đợt cấp hưng cảm hay hỗn hợp, bệnh lưỡng cực chu kỳ nhanh, kích động cấp do tâm thần phân liệt hoặc do bệnh lưỡng cực. Đơn trị liệu tâm thần hưng cảm ở người lớn và trẻ em từ 12-18 tuổi (dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc chuyên khoa). Điều trị cơn kích động hoặc các rối loạn hành vi trong tâm thần phân liệt và tâm thần hưng cảm ở người lớn.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Medintrale :

Cách sử dụng :

Thuốc Medintrale được chỉ định dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng:

Bệnh nhân chỉ được sử dụng thuốc Medintrale khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng:

Liều dùng olanzapin phải được hiệu chỉnh thận trọng trên từng bệnh nhân và sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Liều dùng nên được tăng dần và chia thành nhiều liều trong ngày khi khởi đầu điều trị để giảm thiểu các tác dụng không mong muốn.

Liều dùng cho người lớn trên 18 tuổi

Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu 5-10 mg, thường uống 1lần/ngày. Liều có thể tăng khoảng 5 mg/ngày trong vòng 5 – 7 ngày cho tới liều đích 10 mg/ngày. Hiệu chỉnh liều ở giai đoạn sau thường phải cách nhau không dưới 7 ngày, tăng hoặc giảm 5 mg mỗi ngày cho tới khi liều tối đa khuyến cáo 20 mg/ngày. Liều duy trì: 10 – 20 mg/ngày, uống 1 lần.

Bệnh lưỡng cực, điều trị đợt hưng cảm cấp hoặc hỗn hợp:

Đơn trị liệu: Khởi đầu 10-15 mg/ngày, uống 1 lần. Liều dùng có thể tăng 5 mg/ngày cách nhau không dưới 24 giờ. Liều duy trì là 5-20 mg/ngày. Liều tối đa khuyến cáo là 20 mg/ngày.

Liệu pháp phối hợp (với lithi hoặc valproat): Khởi đầu 10 mg/ngày, uống 1 lần, liều dùng có thể dao động trong phạm vi 5-10 mg/ngày.

Điều trị đợt cấp hưng cảm (phối hợp cố định liều với fluoxetin): Liều khởi đầu olanzapin 6 mg và fluoxetin 25 mg.

Cơn kích động cấp do tâm thần phân liệt hoặc do bệnh lưỡng cực (đợt hưng cảm): Thời gian tiêm bắp tối đa là 3 ngày và phải chuyển ngay sang uống khi có thể.

Liều dùng cho trẻ em

Trẻ em <13 tuổi: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả.

Trẻ từ 13 – 17 tuổi:

Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu là 2,5 -5 mg/ngày uống 1 lần.

Liều đích 10 mg/ngày; có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm liều 2,5 mg hoặc 5 mg. Liều tối đa 20 mg/ngày

Bệnh lưỡng cực: Liều khởi đầu 2,5 -5 mg/ngày, uống 1 lần. Liều đích 10 mg/ngày. Có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm liều 2,5 mg hoặc 5 mg. Liều tối đa 20 mg/ngày.

Suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.

Suy gan: Cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan. Tuy nhiên chưa có khuyến cáo hiệu chỉnh liều đặc hiệu nào được đưa ra. Cần theo dõi chặt bệnh nhân.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Medintrale :

Chống chỉ định:

Thuốc Medintrale chống chỉ định trong trường hợp: Phụ nữ cho con bú hoặc quá mẫn với olanzapin.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Thần kinh trung ương: Ngủ gà, hội chứng ngoại tháp, mất ngủ, chóng mặt, rối loạn phát âm, sốt, ác mộng, sảng khoái, quên, hưng cảm.
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, táo bón, tăng cân, khô miệng, buồn nôn, nôn, tăng cảm giác thèm ăn.
  • Gan: Tăng ALT.
  • Cơ xương: Yếu cơ, run, ngã, đặc biệt ở người cao tuổi.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp nhanh, phù ngoại vi, đau ngực.
  • Da: Bỏng rát
  • Nội tiết chuyển hóa: Tăng cholesterol máu, tăng prolactin máu, tăng đường huyết, xuất huyết đường niệu.
  • Mắt: giảm thị lực, viêm kết mạc.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, nhịp chậm, kéo dài khoảng QT trên diện tâm đồ, tăng nhạy cảm với ánh sáng, động kinh

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

Viêm tụy, hội chứng an thần kinh ác tính, tăng thân nhiệt, co cứng cơ, thay đổi trạng thái tâm trí kèm theo rối loạn hệ thần kinh tự quản: Nhịp tim và huyết áp không ổn định.

*Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng thuốc trong trường hợp xuất hiện các biểu hiện của hội chứng an thần kinh ác tính. Điều trị hỗ trợ tích cực và theo dõi chặt bệnh nhân. Cần thận trọng khi sử dụng lại olanzapin cho bệnh nhân sau khi xuất hiện hội chứng an thần kinh ác tính: nên lựa chọn các thuốc ít gây hội chứng này hơn và cần tăng liều từ từ cho bệnh nhân.

Ngừng thuốc hoặc giảm liều olanzapin nếu xuất hiện loạn động muộn trong quá trình sử dụng
thuốc.

Giảm liều hoặc dùng thuốc 1 lần/ngày lúc đi ngủ nếu xuất hiện buồn ngủ trong quá trình sử dụng olanzapin.

Xử lý khi quá liều:

Triệu chứng: Quá liều gây tử vong ở bệnh nhân thường được quan sát với mức liều trên 200 mg. Các triệu chứng thường xuất hiện trong vòng 1-2 giờ, tác dụng đạt tối đa trong vòng 4-6 giờ sau khi dùng thuốc: Kích động, nhịp tim nhanh, kháng cholinergic, đồng tử giãn, các triệu chứng ngoại tháp, co cứng cơ, tăng tiết nước bọt, suy giảm ý thức từ mức độ an thần cho đến hôn mê đã được ghi nhận. Đôi khi có xuất hiện ngừng tim và hô hấp, loạn nhịp nhanh (nhịp nhanh trên thất), hội chứng an thần kinh ác tính, ức chế hô hấp, động kinh, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp (bao gồm cả hạ huyết áp tư thế đứng).

Cách xử lý: Khi bạn sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo, cần thông báo ngay cho bác sĩ của bạn hoặc đến ngay trung tâm y tế gần nhất để nhận sự chăm sóc của bác sĩ và nhân viên y tế.

Cách xử lý khi quên liều:

Tiếp tục sử dụng với liều như bình thường.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc:

Thông tin về biểu hiện sau khi dùng thuốc Medintrale đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản:

Điều kiện bảo quản:

Thuốc Medintrale nên được bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô thoáng.

Thời gian bảo quản:

Thời gian bảo quản của thuốc Medintrale là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)

Mua hàng trực tiếp tại:

Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .

Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi  hãy gọi ngay Hotline: 0979.103.103 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.

Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thuocthat.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “MEDINTRALE”

MEDINTRALE

Giá: Liên Hệ

Tình Trạng: Còn Hàng


DƯỢC SĨ VŨ VĂN SƠN

Dược sĩ Vũ Văn Sơn tốt nghiệp tại trường Đại học Dược, hiện tại anh là người sáng lập hệ thống phân phối thuocthat.com, Dược sĩ Sơnnhiều năm kinh nghiệm làm việc tại vị trí Trình dược viên tại các hãng dược phẩm lớn trong nước. Trong quá trình công tác và làm việc, anh đã tích lũy được rất nhiều kinh nghiệm cũng như kiến thức vàng trong cuộc sống về dược phẩm, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm thấu hiểu được nhu cầu của bác sĩ cũng như bệnh nhân anh đã thành lập hệ thống phân phối thuocthat.com nhằm đưa tới cái nhìn tổng quan về ngành dược trong nước hiện nayVới mong muốn đưa tới tận tay khách hàng những sản phẩm tốt nhất, chất lượng nhất vì khách hàng xứng đáng được nhận .

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: chúng tôi cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. vì thuốc tương tác và có các tác dụngkhác nhau ở mỗi người khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể sảy ra. Các thông tin về thuốc trên cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị ,Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của Bác sĩ Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên

Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB