THUỐC NIFEDIPIN – Điều trị bệnh huyết áp, tim mạch

40,000 

THÀNH PHẦN: Nifedipin: 10mg

 

CÔNG DỤNG: Điều trị bệnh tăng huyết áp, đau thắt ngực

 

XUẤT XỨ: Việt Nam

 

NHÀ SẢN XUẤT: Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

 

THƯƠNG HIỆU: NamHa Pharma

 

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:  Hộp 10 vỉ * 10 viên nén

 

Chú ý: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ

Tình Trạng: Còn Hàng


Không bán hàng giả , hàng kém chất lương
Không nhập sản phẩm ko rõ nguồn gốc,xuất xứ
Không cạnh tranh về giá , chỉ bán hàng chính hãng
Luôn quan tâm đến chất lượng từng sản phẩm
Luôn hướng tới thuocthat - gia trị thật
Hotline tư vấn miễn phí: 1900.3297 - 0979.103.103

THUỐC NIFEDIPIN Ngày nay các bệnh liên quan đến tim mạch như: huyết áp, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim, đột quỵ đang là mối quan tâm của nhiều người, các bệnh tim mạch không chỉ xuất hiện ở những người cao tuổi mà còn xuất hiện ở những người trẻ. Việc điều trị cho người bệnh và dự phòng cho người có nguy cơ cao bị bệnh là điều cần thiết. Nifedipin là thuốc  được chỉ định điều trị bệnh cao huyết áp và đau thắt ngực, Nifedipin uống như thế nào? Liều lượng mỗi ngày là bao nhiêu? Lưu ý gì khi dùng thuốc? thuocthat.com sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm các thuốc tim mạch khác tại đây:

THUỐC NIFEDIPIN
THUỐC NIFEDIPIN

NIFEDIPIN LÀ THUỐC GÌ?

Nifedipin là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, điều trị bệnh cao huyết áp và đau thắt ngực.

Thuốc Nifedipin

XUẤT XỨ: THUỐC NIFEDIPIN

Việt Nam

THÀNH PHẦN CỦA THUỐC NIFEDIPIN LÀ GÌ?

Thuốc chứa Nifedipin: 10mg

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: THUỐC NIFEDIPIN

 Hộp 10 vỉ * 10 viên nén

CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH: THUỐC NIFEDIPIN

– Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.

Tăng huyết áp.

Hội chứng Raynaud.

Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp, đau thắt ngực

 CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:

– Đau thắt ngực: Uống 1 viên/lần, ngày 3 lần. Trong cơn đau thắt ngực kiểu Prinzmetal uống 1 viên/lần, ngày uống 4 lần trong đó 1 lần uống thuốc khi đi ngủ. Tối đa 6 viên/1 ngày.

– Hội chứng Raynaud: Điều trị cơn cấp tính: Ngậm dưới lưỡi 1 viên. Dự phòng uống 1 viên/lần, ngày uống 3 lần, tối đa 6 viên/ngày.

 CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

– Sốc do tim.

– Hẹp động mạch chủ nặng.

– Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.

– Cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định.

– Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Các thuốc chẹn beta giao cảm: Mặc dù Nifedipin cũng hay dùng phối hợp với các thuốc chẹn beta và thường dung nạp tốt, nhưng phải thận trọng vì có thể làm hạ huyết áp quá mức.

– Các thuốc kháng thụ thể H2 – Histamin: Dùng đồng thời Nifedipin với Cimetidin có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng tác dụng của Nifedipin do đó khi phối hợp phải giảm liều Nifedipin. Với Ranitidin thì chỉ có tương tác ít còn Famotidin thì không có tương tác với Nifedipin. – Fentanyl: Hạ huyết áp mạnh xảy ra khi phẫu thuật ở các người bệnh dùng đồng thời Nifedipin và Fentanyl. Nếu trong phẫu thuật phải dùng liều cao Fentanyl thì phải tạm ngừng Nifedipin ít nhất 36 giờ trước khi phẫu thuật nếu tình trạng người bệnh cho phép.

– Các thuốc chống động kinh: Dùng Nifedipin đồng thời với các thuốc chống động kinh như Phenytoin sẽ làm tăng nồng độ Phenytoin trong huyết tương, do đó tác dụng và độc tính của Phenytoin tăng lên (như đau đầu, rung giật nhãn cầu, run, rối loạn vận ngôn, trầm cảm…)

– Theophylin: Nifedipin làm giảm nồng độ của Theophylin trong huyết tương. Dùng Nifedipin cùng với Theophylin làm thay đổi kiểm soát hen.

– Digoxin: Nifedipin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của Digoxin khoảng 15-45% khi dùng đồng thời vì vậy phải theo dõi các dấu hiệu về ngộ độc Digoxin và giảm liều nếu cần.

– Chẹn giao cảm alpha: Các thuốc chẹn alpha, đặc biệt là Prazosin, phải thận trọng.

– Các thuốc chẹn Calci khác: Nồng độ trong huyết tương của cả Nifedipin và Diltiazem đều tăng khi dùng phối hợp 2 thuốc này với nhau. Điều này có thể là do 2 thuốc đều được chuyển hóa cùng 1 enzym gan, nên làm giảm chuyển hóa của mỗi thuốc.

– Các thuốc chống tụ tiểu cầu: Tác dụng chống kết tụ tiểu cầu tăng lên nếu phối hợp Nifedipin với aspirin hoặc Ticlodipin.

– Các chất ức chế miễn dịch: Cyclosporin làm giảm chuyển hóa của Nifedipin thông qua ức chế cạnh tranh enzym chuyển hóa Cytochrom P450.

– Rifampicin: Rifampicin gây cảm ứng enzym Cytochrom P450 ở gan, vì vậy làm giảm nồng độ Nifedipin trong huyết tương và làm tăng các cơn đau thắt ngực.

– Các thuốc chống viêm phi Steroid: Indomethacin và các thuốc chẹn calci thông qua ức chế tổng hợp Prostaglandin ở thận, hoặc gây ứ muối và nước.

– Nước ép quả bưởi: Khi uống nước ép quả bưởi với Nifedipin sẽ làm tăng sinh khả dụng của Nifedipin. Tương tác này có thể do một số thành phần trong nước bưởi gây ức chế enzym Cytochrom P450.

– Rượu: làm tăng sinh khả dụng và ức chế chuyển hóa Nifedipin. Kết quả là nồng độ trong huyết thanh và tác dụng của Nifedipin tăng lên.

– Các tương tác khác: Thận trọng khi dùng đồng thời Nifedipin với các thuốc sau: các thuốc chống đông máu (dẫn chất coumarin và indandion), các thuốc chống co giật (hydatoin), quinin, các salycilat, sulfinpyrazon, estrogen, amphotericin B, các thuốc ức chế enzym carbonic anhydrase, các corticoid, các thuốc lợi tiểu thải kali (như bumetanid, furosemid, acid ethacrynic), Natri phosphat…

TÁC DỤNG PHỤ:

Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở giai đoạn đầu dùng thuốc và giảm dần sau vài tuần hoặc sau khi điều chỉnh lại liều điều trị. Nifedipin ở dạng viên nén ít gây tác dụng không mong muốn hơn dạng viên nang.

– Tác dụng không mong muốn thường gặp là: Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng bừng đỏ mặt.

Trên tuần hoàn là đánh trống ngực, tim đập nhanh (xảy ra phổ biến và rất bất lợi, nhiều khi phải bỏ thuốc).

Trên tiêu hóa là buồn nôn, ỉa chảy hoặc táo bón.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG:

Sau khi điều trị nếu thấy cơn đau do thiếu máu cục bộ xuất hiện hoặc cơn đau hiện có nâng lên nhanh chóng cần phải ngừng thuốc.

– Phải dùng thận trọng Nifedipin khi người bệnh suy tim hoặc chức năng thất trái bị suy vì suy tim có thể nặng lên. Phải ngừng thuốc.

– Phải giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo đường.

– Tránh dùng nước ép bưởi vì có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc.

– Nifedipin có thể ức chế chuyển dạ đẻ.

NHÀ SẢN XUẤT:

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà

THƯƠNG HIỆU:

NamHa Pharma

BẢO QUẢN:

Bảo quản nơi khô ráo, dưới 300 C, tránh sánh sáng.

Bảo quản nơi khô ráo, dưới 300 C, tránh sánh sáng.

(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)

Mua hàng trực tiếp tại:

Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .

Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi  hãy gọi ngay Hotline: 0979.103.103 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.

Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thuocthat.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “THUỐC NIFEDIPIN – Điều trị bệnh huyết áp, tim mạch”

THUỐC NIFEDIPIN – Điều trị bệnh huyết áp, tim mạch

40,000 

Tình Trạng: Còn Hàng


DƯỢC SĨ VŨ VĂN SƠN

Dược sĩ Vũ Văn Sơn tốt nghiệp tại trường Đại học Dược, hiện tại anh là người sáng lập hệ thống phân phối thuocthat.com, Dược sĩ Sơnnhiều năm kinh nghiệm làm việc tại vị trí Trình dược viên tại các hãng dược phẩm lớn trong nước. Trong quá trình công tác và làm việc, anh đã tích lũy được rất nhiều kinh nghiệm cũng như kiến thức vàng trong cuộc sống về dược phẩm, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm thấu hiểu được nhu cầu của bác sĩ cũng như bệnh nhân anh đã thành lập hệ thống phân phối thuocthat.com nhằm đưa tới cái nhìn tổng quan về ngành dược trong nước hiện nayVới mong muốn đưa tới tận tay khách hàng những sản phẩm tốt nhất, chất lượng nhất vì khách hàng xứng đáng được nhận .

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: chúng tôi cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. vì thuốc tương tác và có các tác dụngkhác nhau ở mỗi người khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể sảy ra. Các thông tin về thuốc trên cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị ,Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của Bác sĩ Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên

Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB