Thuốc Ventolin syrup không đường 60 ml- Điều trị hen phế quản, viêm phế quản

150,000 

THÀNH PHẦN: 2mg salbutamol/5ml

CÔNG DỤNG: Ventolin syrup điều trị hen phế quản, viêm phế quản

XUẤT XỨ: Philippines       

NHÀ SẢN XUẤT: SmithKline Beecham

THƯƠNG HIỆU: GSK

SĐK: VN-10266-10

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 chai 60 ml

Chú ý: Các thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ

Tình Trạng: Còn Hàng


Không bán hàng giả , hàng kém chất lương
Không nhập sản phẩm ko rõ nguồn gốc,xuất xứ
Không cạnh tranh về giá , chỉ bán hàng chính hãng
Luôn quan tâm đến chất lượng từng sản phẩm
Luôn hướng tới thuocthat - gia trị thật
Hotline tư vấn miễn phí: 1900.3297 - 0979.103.103
Mã: A8312 Danh mục: ,

Thuocthat.com xin giới thiệu đến các bạn thuốc điều trị  hen phế quản, viêm phế quản đó là Ventolin syrup không đường . Thuốc sử dụng như thế nào? liều lượng và có những chú ý gì khi sử dụng? Thuocthat.com sẽ giải đáp những thắc mắc trên của các bạn. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo một số thuốc chống dị ứng khác tại đây:

Ventolin syrup
Ventolin syrup

Ventolin syrup không đường là thuốc gì?

  Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp, điều trị hen phế quản, viêm phế quản

Thuốc Ventolin syrup không đường

Thành phần: Ventolin syrup

2mg salbutamol/5ml

Công dụng – Chỉ định: Ventolin syrup

Dùng cho chứng co thắt phế quản trong các dạng hen phế quản, viêm phế quản mạn và khí phế thũng. Trị liệu đường uống này thích hợp cho trẻ em và người lớn thích dùng thuốc ở dạng lỏng.

Thuốc điều trị hen phế quản, viêm phế quản

Liều lượng – Cách dùng:

VENTOLIN có thời gian tác dụng từ 4 đến 6 giờ ở phần lớn bệnh nhân.
Gia tăng sử dụng các thuốc chủ vận beta 2 có thể là biểu hiện của bệnh hen nặng lên. Với những trường hợp này có thể cần tiến hành việc tái đánh giá phác đồ điều trị của bệnh nhân và nên xem xét việc điều trị đồng thời với glucocorticosteroid.
Do có thể xuất hiện các tác dụng phụ liên quan đến việc dùng liều cao nên chỉ tăng liều hay tần suất sử dụng khi có chỉ định của bác sỹ.
Người lớn:
Liều thông thường có hiệu quả là 10 ml sirô (4 mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày. Nếu không đạt được tác dụng giãn phế quản thích hợp thì có thể tăng dần mỗi liều đơn lên đến 20ml sirô (8 mg salbutamol).
Ở một số bệnh nhân, hiệu quả giãn phế quản thích hợp đạt được với liều 5ml sirô (2 mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.
Trẻ em:
2-6 tuổi: 2,5 đến 5ml sirô (1-2 mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.
6-12 tuổi: 5ml sirô (2 mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.
Trên 12 tuổi: 5 đến 10ml sirô (2-4 mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Ở những bệnh nhân cao tuổi hoặc những bệnh nhân đã biết nhạy cảm khác thường với thuốc kích thích beta adrenergic, nên bắt đầu điều trị với liều 5ml sirô (2 mg salbutamol), uống 3 hoặc 4 lần/ngày.
Lưu ý khi dùng thuốc:  
Hòa loãng: sirô Ventolin không chứa đường. Thuốc có thể hòa tan với nước cất. Hỗn hợp thu được nên được bảo vệ tránh ánh sáng và dùng trong vòng 28 ngày. 
Hỗn hợp pha loãng 50% thể tích sirô Ventolin cho thấy được bảo quản thích hợp chống lại sự nhiễm vi trùng. 
Tuy nhiên, để tránh khả năng đưa đến nhiễm vi trùng quá mức, nên dùng nước cất vừa mới cất hay phải đun sôi và làm lạnh ngay trước khi dùng để pha loãng. 
Không nên pha loãng sirô Ventolin với xirô BP hay dung dịch sorbitol vì có thể làm kết tủa cellulose. Cũng không nên pha loãng sirô Ventolin với các chế phẩm lỏng khác.
QUÁ LIỀU
 
Các biểu hiện và triệu chứng phổ biến nhất khi dùng quá liều VENTOLIN là các biểu hiện dược lý cường beta thoáng qua (xem mục Cảnh báo và thận trọng và Tác dụng không mong muốn).
Giảm kali huyết có thể xảy ra khi dùng VENTOLIN quá liều, do đó nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh.
Nhiễm acid latic được báo cáo trong việc kết hợp với liều điều trị cao cũng như quá liều trong điều trị bằng thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn, do đó việc theo dõi sự tăng nồng độ lactate trong huyết thanh và tình trạng toan chuyển hóa (đặc biệt nếu có sự dai dẳng hoặc tồi tệ thêm tình trạng thở nhanh mặc dù các dấu hiệu khác của co thắt phế quản như thở khò khè đã thuyên giảm) có thể được chỉ định khi quá liều.
Buồn nôn, nôn và tăng đường huyết đã được báo cáo, chủ yếu ở trẻ em và khi dùng quá liều VENTOLIN qua đường uống.
Xử trí
Các bước xử trí thêm nên được chỉ định dựa trên triệu chứng lâm sàng hoặc dựa theo khuyến cáo của trung tâm chất độc quốc gia, nếu có.

Chống chỉ định:

Mặc dù dung dịch tiêm tĩnh mạch salbutamol và đôi khi viên nén salbutamol được dùng trong những trường hợp không có biến chứng, như nhau tiền đạo, xuất huyết trước khi sanh hay nhiễm độc máu lúc có thai, chế phẩm Ventolin dạng hít không thích hợp để kiểm soát sanh non. Các dạng bào chế Ventolin không được dùng cho các trường hợp dọa sẩy thai trong 6 tháng đầu của thai kỳ. 
Ventolin được chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 
Không chống chỉ định cho bệnh nhân đang được điều trị với IMAO.

Tương tác thuốc:

Thường không nên kê toa đồng thời VENTOLIN với những thuốc chẹn beta không chọn lọc như propranolon. 

Không chống chỉ định dùng VENTOLIN cho những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs). 

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn liệt kê dưới đây theo hệ cơ quan và tần suất xuất hiện. Tần suất xuất hiện được định nghĩa như sau: rất hay gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10), ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000) và rất hiếm (<1/10.000) bao gồm các báo cáo riêng biệt. Nhìn chung các biểu hiện rất hay gặp và thường gặp được xác định từ số liệu thử nghiệm lâm sàng. Những biểu hiện hiếm và rất hiếm gặp thường được xác định từ báo cáo tự phát. 
Rối loạn hệ miễn dịch 
Rất hiếm: những phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, mày đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp và trụy mạch. 
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng 
Hiếm gặp: hạ kali huyết. 
Nguy cơ giảm kali huyết nghiêm trọng có thể là hậu quả của việc điều trị bằng chất chủ vận beta 2. 
Rối loạn hệ thần kinh 
Rất hay gặp: run. 
Thường gặp: đau đầu 
Rất hiếm gặp: tăng hoạt động. 
Rối loạn trên tim: 
Thường gặp: nhịp tim nhanh, hồi hộp đánh trống ngực. 
Hiếm gặp: loạn nhịp tim (bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu) 
Rối loạn trên mạch máu: 
Hiếm gặp: giãn mạch ngoại biên. 
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết 
Thường gặp: chuột rút (vọp bẻ). 
Rất hiếm: cảm giác căng cơ. 
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Chú ý đề phòng:

Việc quản lý bệnh hen thường nên tiến hành theo chương trình bậc thang và nên theo dõi sự đáp ứng của bệnh nhân trên lâm sàng và bằng các xét nghiệm chức năng phổi. Gia tăng sử dụng các thuốc chủ vận beta 2 dạng hít tác dụng ngắn để kiểm soát triệu chứng cho thấy tình trạng kiểm soát bệnh hen xấu đi. Trong những trường hợp đó, nên đánh giá lại phác đồ điều trị bệnh nhân. Tình trạng kiểm soát bệnh hen xấu đi đột ngột hay tiến triển dần là nguy cơ đe dọa tính mạng bệnh nhân và nên xem xét bắt đầu điều trị hoặc tăng liều điều trị corticosteroid. Những bệnh nhân được xem là có nguy cơ, có thể tiến hành kiểm tra lưu lượng đỉnh hàng ngày. 
Nên khuyến cáo bệnh nhân không được tăng liều dùng hoặc tăng số lần sử dụng khi giảm đáp ứng hay giảm thời gian tác dụng mà phải hỏi ý kiến bác sỹ. 
Các tác dụng trên tim mạch có thể xuất hiện khi các dùng thuốc kích thích thần kinh giao cảm, bao gồm cả salbutamol. Có bằng chứng từ các dữ liệu sau khi lưu hành thuốc và các y văn được công bố về các trường hợp thiếu máu cục bộ cơ tim hiếm gặp, có liên quan đến việc dùng salbutamol. Nên cảnh báo những bệnh nhân bị bệnh tim nghiêm trọng (ví dụ: thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp tim hoặc suy tim nặng) đang dùng salbutamol cần đến gặp bác sỹ khi họ cảm thấy đau ngực hoặc các triệu chứng cho thấy bệnh tim đang tiến triển xấu hơn. Cần chú ý đánh giá các triệu chứng như khó thở và đau ngực vì các triệu chứng đó có thể có căn nguyên từ bệnh hô hấp hoặc bệnh tim. 
Nên sử dụng VENTOLIN thận trọng ở bệnh nhân với tình trạng nhiễm độc giáp trạng. 
Nguy cơ hạ kali huyết nặng có thể là hậu quả của việc sử dụng chất chủ vận beta 2 chủ yếu bằng đường tiêm truyền hay khí dung. Nên thận trọng đặc biệt ở những bệnh nhân hen nặng cấp tính vì tác dụng phụ này có thể tăng lên khi dùng kết hợp cùng với các dẫn xuất của xanthine, steroid, thuốc lợi tiểu và do tình trạng thiếu oxy. Nên theo dõi lượng kali huyết thanh trong những trường hợp này. 
Giống như các chất chủ vận thụ thể beta adrenergic khác. VENTOLIN có thể gây ra các thay đổi về chuyển hóa có hồi phục, ví dụ tăng lượng đường trong máu. Đã từng có báo cáo hiện tượng mất bù dẫn đến nhiễm toan xeton ở bệnh nhân đái tháo đường. Sử dụng đồng thời với corticosteroid có thể gây tăng quá mức tác động này. THAI KỲ VÀ CHO CON BÚ 
Khả năng sinh sản Không có thông tin về ảnh hưởng của salbutamol trong khả năng sinh sản của con người. Không có tác dụng bất lợi nào đến khả năng sinh sản của động vật (xem Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng). Thai kỳ 

Chỉ cân nhắc sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích mong đợi mang lại cho người mẹ vượt trội bất kỳ nguy cơ nào có thể có đối với phôi thai. 
Theo kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường trên toàn thế giới, các trường hợp bất thường bẩm sinh khác nhau hiếm gặp bao gồm khe hở vòm miệng và các dị tật chi đã được báo cáo ở con của những bệnh nhân được điều trị bằng salbutamol. Một vài bà mẹ trong số bệnh nhân này đã sử dụng nhiều loại thuốc khác nhau trong suốt thời kỳ mang thai. 
Do không phân biệt được kiểu hình nhất quán của dị tật và tỷ lệ dị tật bẩm sinh thường gặp là 2 đến 3% nên mối liên quan giữa salbutamol và dị tật chưa được xác định. 

Thời kỳ cho con bú 

Do salbutamol có khả năng được bài tiết vào sữa mẹ nên những bà mẹ cho con bú không nên dùng thuốc trừ khi lợi ích mong đợi cho mẹ vượt trội bất kỳ khả năng nguy cơ nào. Chưa biết liệu salbutamol trong sữa mẹ có gây ra tác dụng bất lợi cho trẻ sơ sinh hay không.

Xuất xứ:

Philippines

Quy cách đóng gói:

 Hộp 1 chai 60 ml

Nhà sản xuất:

SmithKline Beecham

Thương hiệu:

GSK

Sđk:

VN-10266-10

Bảo quản:

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Trên Đây Là Bài Biết Thông Tin Về Sản Phẩm Ventolin syrup không đường và Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo.

Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.

Bạn có thể tìm hiểu cách mua hàng và thanh toánTại Đây

Hoặc có thể đến địa chỉ nhà thuốc – 176 Phùng Hưng – Hà Đông – Hà Nội

Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .

Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi  hãy gọi ngay Hotline: 0979.103.103 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.

Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thuocthat.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Ventolin syrup không đường 60 ml- Điều trị hen phế quản, viêm phế quản”

Thuốc Ventolin syrup không đường 60 ml- Điều trị hen phế quản, viêm phế quản

150,000 

Tình Trạng: Còn Hàng


DƯỢC SĨ VŨ VĂN SƠN

Dược sĩ Vũ Văn Sơn tốt nghiệp tại trường Đại học Dược, hiện tại anh là người sáng lập hệ thống phân phối thuocthat.com, Dược sĩ Sơnnhiều năm kinh nghiệm làm việc tại vị trí Trình dược viên tại các hãng dược phẩm lớn trong nước. Trong quá trình công tác và làm việc, anh đã tích lũy được rất nhiều kinh nghiệm cũng như kiến thức vàng trong cuộc sống về dược phẩm, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm thấu hiểu được nhu cầu của bác sĩ cũng như bệnh nhân anh đã thành lập hệ thống phân phối thuocthat.com nhằm đưa tới cái nhìn tổng quan về ngành dược trong nước hiện nayVới mong muốn đưa tới tận tay khách hàng những sản phẩm tốt nhất, chất lượng nhất vì khách hàng xứng đáng được nhận .

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: chúng tôi cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. vì thuốc tương tác và có các tác dụngkhác nhau ở mỗi người khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể sảy ra. Các thông tin về thuốc trên cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị ,Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của Bác sĩ Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên

Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB