Vertucid Gel 15g-trị mụn trứng cá

95,000 

Vertucid Gel-TRỊ MỤN TRỨNG CÁ 

 

THÀNH PHẦN:Adapalene Clindamycin

 

CÔNG DỤNG:Vertucid Gel thuốc được sử dụng cho các trường hợp bị mụn trứng cá  ở mức độ nhẹ cho đến vừa phải với nhiều mụn trứng cá có nhân, mụn trứng cá sần và mụn trứng cá mủ. Bên cạnh đó, những trường hợp bị mụn ở ngực và ở lưng cũng có thể dùng thuốc để điều trị.

 

XUẤT XỨ:ẤN ĐỘ

 

NHÀ SẢN XUẤT:U Square Lifescience Pvt., Ltd. – ẤN ĐỘ

 

 

 

 

Tình Trạng: Còn Hàng


Không bán hàng giả , hàng kém chất lương
Không nhập sản phẩm ko rõ nguồn gốc,xuất xứ
Không cạnh tranh về giá , chỉ bán hàng chính hãng
Luôn quan tâm đến chất lượng từng sản phẩm
Luôn hướng tới thuocthat - gia trị thật
Hotline tư vấn miễn phí: 1900.3297 - 0979.103.103

Bạn đang băn khoăn làm sao để có thể loại bỏ trứng cá khỏi khuân mặt và các vùng da nhạy cảm như lưng,ngực ….để tự tin mang những bộ váy hở lưng,trễ vai…Vertucid Gel-trị mụn không cần uống mà tình trạng thuốc vẫn được cải thiện.thuocthat.com đảm bảo mang đến cho bạn sự hài lòng về thuốc và dưới đây là thông tin cụ thể của thuốc mời bạn tham khảo.

Vertucid Gel
Vertucid Gel

Thành phần: Vertucid Gel

Adapalene Clindamycin
SĐK:VN-8100-09
Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễu
Dạng bào chế:Gel dùng ngoài
Đóng gói:ống nhôm 15g

Chỉ định: Vertucid Gel

Tác dụng:
Gel ức chế vi khuẩn gây mụnPropionibacterium acnes , tác động lên sự bất thường quá trình keratin hóa và biệt hóa biểu bì – 2 quá trình là nguyên nhân phát sinh mụn trứng cá, đồng thời làm thay đổi thành phần gây viêm qua trung gian tế bào của mụn trứng cá.
Adapalene có cơ chế tác dụng giống như tretinoin là gắn kết vào các thụ thể acid retinoic đặc hiệu của nhân, nhưng khác tretinoin ở chỗ không gắn vào protein của thụ thể trong bào tương. Adapalene khi dùng trên da có tác dụng tiêu nhân mụn và cũng có tác dụng trên những bất thường của quá trình sừng háo và biệt hoá của biểu bì.

Chỉ định:

Thuốc được sử dụng cho các trường hợp bị mụn trứng cá  ở mức độ nhẹ cho đến vừa phải với nhiều mụn trứng cá có nhân, mụn trứng cá sần và mụn trứng cá mủ. Bên cạnh đó, những trường hợp bị mụn ở ngực và ở lưng cũng có thể dùng thuốc để điều trị.

Liều lượng – Cách dùng

Thuốc chỉ được dùng ngoài da cho người lớn và thanh thiếu niên (từ 13 tuổi trở lên).
Trước khi dùng thuốc cần rửa mặt thật sạch, sau đó thoa một lớp gel mỏng lên da, tránh mắt và môi. Cần đảm bảo vùng da bôi thuốc phải khô.
Điều trị liên tục không nên vượt quá 12 tuần.

Chống chỉ định:

Trường hợp nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Đỏ da, cảm giác bị châm chích, ngứa, khô hoặc lột da.
Kích ứng mắt, phù nề và đóng vẩy sừng da có thể xảy ra với mức độ hiếm. Các triệu chứng này có thể giảm khi bạn ngưng sử dụng thuốc.

Thông tin thành phần Adapalene

Dược lực:

Adapalene là một hợp chất dạng retinoid có hoạt tính kháng viêm.

Dược động học :

Ở người, adapalene hấp thu qua da kém, thuốc được phân bố vào một số mô và nhiều nhất ở gan. Chuyển hoá của thuốc chưa được xác định rõ ràng, chủ yếu theo con đường O-demethyl hoá, hydroxyl hoá và liên hợp, và đào thải chủ yếu là qua đường mật.

Tác dụng :

Adapalene có cơ chế tác dụng giống như tretinoin là gắn kết vào các thụ thể acid retinoic đặc hiệu của nhân, nhưng khác tretinoin ở chỗ không gắn vào protein của thụ thể trong bào tương. Adapalene khi dùng trên da có tác dụng tiêu nhân mụn và cũng có tác dụng trên những bất thường của quá trình sừng háo và biệt hoá của biểu bì.
Cơ chế kháng viêm của Adapalene là ức chế các đáp ứng hoá ứng động và hoá tăng động của bạch cầu đa nhân ở người và cả sự chuyển hoá bằng cách lipoxid hoá acid arachidonic thành các chất trung gian tiền viêm.

Chỉ định :

Thuốc được dùng ngoài da để điều trị mụn trứng cá khi có nhiều nhân trứng cá, sẩn và mụn mủ.Thuốc có thể dùng được cho mụn trứng cá ở mặt, ngực và lưng.

Liều lượng – cách dùng:

Thuốc dạng gel được dùng trên cả vùng da bị mụn trứng cá mỗi ngày một lần trước khi nghỉ ngơi và sau khi rửa sạch sẽ. Nên bôi một lớp mỏng, tránh tiếp xúc với mắt và môi. Chú ý lau thật khô vùng da bị mụn trước khi bôi thuốc.

Chống chỉ định :

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Có thể gây kích ứng da, phát ban, ban da…

Thông tin thành phần Clindamycin

Dược lực:

Clindamycin là kháng sinh họ lincosamid.

Dược động học :

Khi dùng tại chỗ nhiều lần clindamycin phosphate với nồng độ tương đương 10mg/ml clindamycin trong alcol isopropyl và dung môi nước, nồng độ clindamycin hiện diện trong huyết tương rất thấp (0-3mg/ml) và dưới 0,2% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng clindamycin.
– Hấp thu: Clindamycin có thể uống vì bền vững ở môi trường acid. Nồng độ ức chế tối thiểu 1,6 mcg/ml. khoảng 90% liều uống của clindamycin được hấp thu.
– Phân bố: thuốc được phân bố rộng khắp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương, nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tuỷ. Hơn 90% clindamycin liên kết với protein huyết tương.
– Chuyển hoá: chủ yếu ở gan.
– Thải trừ: Khoảng 10% thuốc uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng hoạt động hay chuyển hoá và khoảng 4% bài tiết qua phân. Thời gian bán thải của clindamycin từ 2 đến 3 giờ.

Tác dụng :

Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nông độ cao. Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hoá RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn, kiểu kháng này thường qua trung gian plasmid.
Có sự kháng chéo giữa clindamycin và erythromycin, vì những thuốc này tác dụng lên cùng một vị trí của ribosom vi khuẩn.
Tác dụng in vitro của clindamycin đối với các vi khuẩn sau:
– Cầu khuẩn gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Streptococcus (trừ S. faecalis), Pneumococcus.
– Trực khuẩn gram âm kỵ khí: Bacteroides(B. fragilis) và Fusobacterium spp.
– Trực khuẩn gram dương kỵ khí không sinh nha bào: Propionibacterium, Eubacterium và Actinomyces spp.
– Cầu khuẩn gram dương kị khí: Peptococcus và peptostreptococcus spp, Clostridium perfringens( trừ C. sporogenes và C. tertium).
– các vi khuẩn khác: Chlamydia trachomatis, Toxoplasma gondii, Plasmodium falciparum, Pneumocystis carinii, Gardnerella vaginalis., Mycoplasma brominn.
Các loại vi khuẩn sau đây thường kháng clindamycin: các trực khuẩn gram âm ưa khí, Streptococcus faecalis, Norcardia sp, Neisseria meningitidis, Staphylococcus aureus kháng methicillin, Haemophilus influenzae.
Mặc dù clindamycin phosphate không có hoạt tính in vitro, sự thủy phân nhanh chóng in vivo làm chuyển hợp chất thành dạng clindamycin có hoạt tính kháng khuẩn.
Phosphatase trên da thủy phân clindamycin phosphate thành clindamycin base.
Clindamycin cho thấy in vitro hoạt tính chống lại vi khuẩn Propionibacterium acnes được cô lập. Ðiều này có thể giải thích cho sự sử dụng thành công của thuốc trong mụn trứng cá.
Thêm vào đó, clindamycin có hoạt tính kháng khuẩn in vitro rộng rãi đã được mô tả trong toa hướng dẫn sử dụng thuốc trong hộp của chế phẩm uống và tiêm.
Clindamycin có hoạt tính lên nhân trứng cá ở bệnh nhân bị mụn trứng cá. Nồng độ trung bình của kháng sinh khảo sát được trong nhân trứng cá sau khi dùng Clindamycin phosphate 4 tuần là 597mcg/g chất nhân trứng cá (0-1490). In vitro clindamycin ức chế tất cả các mẫu cấy thử nghiệm của Propionibacterium acnes (MIC 0,4mcg/ml). Các acide béo tự do trên bề mặt da làm giảm khoảng 14% còn 2% tác dụng của thuốc.

Chỉ định :

Clindamycin phosphate được chỉ định trong điều trị mụn trứng cá. Trong so sánh với tetracycline uống, Clindamycin phosphate làm giảm mụn trứng cá 61% so với tetracycline là 49%. Trong những nghiên cứu có kiểm soát sau đó, Clindamycin phosphate làm giảm 58% mụn trứng cá so với giả dược (alcol) là 33%.

Liều lượng – cách dùng:

Dạng kem bôi da: Bôi một lớp mỏng Clindamycin phosphate lên vùng da bệnh hai lần mỗi ngày.
Dạng tiêm: 
Liều và cách dùng được xác định tùy thuộc mức độ nhiễm trùng, tình trạng bệnh nhân và độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh.
– Người lớn : tiêm bắp sâu hay truyền tĩnh mạch.
+ Nhiễm trùng nặng do cầu khuẩn gram dương ái khí và vi khuẩn yếm khí nhạy cảm (thường không bao gồm Bacteroides fragilis, Peptococcus và Clostridia khác ngoài Clostridium perfringens) : 600-1200 mg mỗi ngày, chia ra 2, 3 hay 4 lần.
+ Nhiễm trùng rất nặng : thường được xác định hay nghi ngờ do Bacteroides fragilis, Peptococcus và Clostridia khác ngoài Clostridium perfringens: 1200-1700 mg mỗi ngày, chia ra 2, 3 hay 4 lần.
Khi cần thiết, các liều này có thể tăng lên 4800 mg mỗi ngày tiêm truyền tĩnh mạch trong các nhiễm trùng đe dọa mạng sống bệnh nhân.
Không dùng tiêm bắp các liều lớn hơn 600 mg.
+ Nhiễm trùng vùng chậu : 900 mg mỗi 8 giờ tiêm truyền tĩnh mạch kết hợp với một kháng sinh thích hợp điều trị vi khuẩn hiếu khí gram âm. Tiếp tục điều trị trong ít nhất 4 ngày và trong 48 giờ sau khi quan sát thấy tình trạng bệnh nhân được cải thiện.
+ Nhiễm Toxoplasmose não trên bệnh nhân có nguy cơ cao do suy giảm miễn dịch : 600-1200 mg clindamycin tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 6 giờ trong 2 tuần. Tiếp tục trị liệu đường uống trong 8-10 tuần.
+ Viêm phổi do Pneumocystis carinii trên bệnh nhân có nguy cơ cao do suy giảm miễn dịch : 600 mg clindamycin tiêm truyền tĩnh mạch mỗi 6 giờ trong 21 ngày và 15-30 mg primachine uống ngày 1 lần trong 21 ngày.
– Trẻ em trên 2 tuổi : tiêm bắp và truyền tĩnh mạch.
+ Nhiễm trùng nặng : 15-25 mg/kg/ngày, chia ra 3-4 lần dùng.
+ Nhiễm trùng rất nặng : 25-40 mg/kg/ngày, chia ra 3-4 lần dùng.
+ Liều dùng cho trẻ em có thể được tính bằng diện tính bề mặt cơ thể : 350 mg/m2/ngày trong nhiễm trùng nặng và 450 mg/m2/ngày trong nhiễm trùng rất nặng. Không dùng đường tiêm bắp khi liều trên 600 mg.
+ Nồng độ của clindamycin trong dung dịch pha loãng để truyền không quá 12 mg/ml và tốc độ truyền không quá 30 mg mỗi phút.
Không nên dùng hơn 1200 mg cho 1 lần truyền trong 1 giờ.

Chống chỉ định :

Tiền sử quá mẫn với các chế phẩm có chứa clindamycin hay lincomycin, viêm ruột khu trú hay viêm loét đại tràng, hay viêm đại tràng do dùng kháng sinh.

Tác dụng phụ

Khô da là tác dụng ngoại ý thường gặp nhất khi sử dụng thuốc.
Clindamycin có thể dẫn đến chứng viêm đại tràng nặng có thể gây tử vong.
Các trường hợp tiêu chảy, tiêu chảy có máu và viêm đại tràng (bao gồm viêm đại tràng giả mạc) đã được báo cáo như những tác dụng ngoại ý trên bệnh nhân được điều trị với chế phẩm dùng tại chỗ có chứa clindamycin.
Các tác dụng ngoại ý khác được báo cáo đi kèm với sự sử dụng chế phẩm dùng tại chỗ có chứa clindamycin bao gồm: đau bụng, viêm da tiếp xúc, rối loạn tiêu hoá, viêm nang do vi khuẩn Gram âm, kích ứng, da nhờn, nhạy cảm, xót mắt

Trên Đây Là Bài Biết Thông Tin Về Sản Phẩm  Vertucid Gel và Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo.

Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.

Bạn có thể tìm hiểu cách mua hàng và thanh toán Tại Đây

Hoặc có thể đến địa chỉ nhà thuốc – 176 Phùng Hưng – Hà Đông – Hà Nội

Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .

Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi  hãy gọi ngay Hotline: 0979.103.103 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.

Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thuocthat.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!

 

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Vertucid Gel 15g-trị mụn trứng cá”

Vertucid Gel 15g-trị mụn trứng cá

95,000 

Tình Trạng: Còn Hàng


DƯỢC SĨ VŨ VĂN SƠN

Dược sĩ Vũ Văn Sơn tốt nghiệp tại trường Đại học Dược, hiện tại anh là người sáng lập hệ thống phân phối thuocthat.com, Dược sĩ Sơnnhiều năm kinh nghiệm làm việc tại vị trí Trình dược viên tại các hãng dược phẩm lớn trong nước. Trong quá trình công tác và làm việc, anh đã tích lũy được rất nhiều kinh nghiệm cũng như kiến thức vàng trong cuộc sống về dược phẩm, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm thấu hiểu được nhu cầu của bác sĩ cũng như bệnh nhân anh đã thành lập hệ thống phân phối thuocthat.com nhằm đưa tới cái nhìn tổng quan về ngành dược trong nước hiện nayVới mong muốn đưa tới tận tay khách hàng những sản phẩm tốt nhất, chất lượng nhất vì khách hàng xứng đáng được nhận .

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: chúng tôi cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. vì thuốc tương tác và có các tác dụngkhác nhau ở mỗi người khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể sảy ra. Các thông tin về thuốc trên cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị ,Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của Bác sĩ Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên

Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB