Clamoxyl là gì? Thành phần gồm những gì? Cách sử dụng như thế nào? Giá sản phẩm là bao nhiêu?……..là những câu hỏi không ít người thắc mắc. Hãy cùng https://thuocthat.com/ tìm hiểu tất tần tật những thông tin về Clamoxyl trong bài viết dưới đây nhé!
Clamoxyl được dùng để điều trị nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm ở đường hô hấp, nhiễm khuẩn da & mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn đường mật và túi mật, dự phòng viêm nội tâm mạc, phối hợp thuốc ức chế bơm proton và kháng sinh khác để điều trị diệt trừ H. pylori.
Thành phần chính của Clamoxyl :
- Amoxicilin 250mg
Công dụng của viên uống Clamoxyl :
Amoxicillin nên được sử dụng dựa theo các hướng dẫn chính thức về kê đơn thuốc kháng sinh và dữ liệu về độ nhạy cảm ở địa phương.
Amoxicillin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn, gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm ở các vị trí sau:
– Đường hô hấp trên bao gồm nhiễm khuẩn tai, mũi và họng, ví dụ viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa
– Đường hô hấp dưới, ví dụ đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi
– Đường tiêu hóa, ví dụ sốt thương hàn
– Đường tiết niệu – sinh dục, ví dụ viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận – bể thận, vi khuẩn niệu ở phụ nữ mang thai, lậu, sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn sau sinh
– Các nhiễm khuẩn khác kể cả Borreliosis (Borrelia burgdorferi) (Bệnh Lyme)
– Dự phòng viêm nội tâm mạc: amoxicillin có thể được sử dụng để ngăn ngừa nhiễm khuẩn máu liên quan đến sự phát triển viêm nội tâm mạc (xem bảng trong phần Nhóm đối tượng bệnh nhân để có thông tin chi tiết về liều lượng)
– Các nhiễm khuẩn da và mô mềm
– Các nhiễm khuẩn xương (ví dụ viêm xương tủy)
– Các nhiễm khuẩn túi mật và đường mật
– Amoxicillin được chỉ định phối hợp với thuốc ức chế bơm proton (ví dụ omeprazol, lansoprazol) và kháng sinh khác (ví dụ clarithromycin, metronidazol) để điều trị tiệt trừ vi khuẩn H. pylori.
– Các nhiễm khuẩn nặng, ví dụ nhiễm khuẩn máu, viêm nội tâm mạc và viêm màng não.
Các nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn máu, viêm nội tâm mạc và viêm màng não nên được khởi đầu điều trị bằng liệu pháp tiêm truyền với liều cao và phối hợp với các thuốc kháng sinh khác nếu phù hợp.
Độ nhạy cảm của vi khuẩn với amoxicillin sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian và nên tham khảo dữ liệu về độ nhạy cảm ở địa phương nếu có và tiến hành lấy mẫu và thử độ nhạy cảm nếu cần thiết (xem phần Đặc tính dược học, Hiệu quả dược lực học).
Một số thông tin khác:
Quy cách đóng gói:
- Hộp chứa 12 gói.
Bảo quản:
- Dưới 30°C.
Liều dùng:
Tùy thuộc vào tuổi tác, đường dùng, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân cũng như mức độ nặng của nhiễm khuẩn và tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh
Thông tin về liều lượng được cung cấp dưới dạng tổng liều dùng hàng ngày, chia thành các liều nhỏ. Chế độ điều trị phổ biến nhất là 3 lần/ngày.
Dùng đường uống (điều trị dạng tiêm truyền được chỉ định nếu không thể hoặc không phù hợp dùng đường uống, như trong trường hợp tiêu chảy nặng hoặc nôn, và đặc biệt trong điều trị khẩn cấp nhiễm khuẩn nặng).
Nên tiếp tục điều trị từ 48 đến 72 giờ sau khi đã đạt được đáp ứng lâm sàng. Khuyến cáo phải điều trị ít nhất 10 ngày cho bất kỳ nhiễm khuẩn nào gây bởi liên cẩu khuẩn tan máu nhóm beta để ngăn ngừa sốt thấp khớp cấp tính hoặc viêm cầu thận.
Hấp thu của amoxicillin không bị ảnh hưởng đáng kể khi dùng cùng với thức ăn.
Mặc dù amoxicillin có đặc tính của nhóm kháng sinh penicillin là độc tính thấp, nhưng nên đánh giá định kỳ chức năng của các cơ quan, bao gồm chức năng thận, gan và chức năng tạo máu khi điều trị kéo dài.
Người lớn và trẻ em trên 40kg
Tổng liều hàng ngày là 750mg đến 3g, chia thành các liều nhỏ.
Liều uống tối đa được khuyến cáo là 6g/ngày, chia thành các liều nhỏ.
Bệnh Lyme: 4g/ngày để điều trị hồng ban mạn tính di chuyển riêng lẻ (isolated erythema chronicum migrans) và 6g/ngày trong những trường hợp có biểu hiện toàn thân, cả hai trường hợp dùng tối thiểu là 12 ngày.
Điều trị tiệt trừ H. Pylori: amoxicillin 750mg đến 1g x 2 lần/ngày kết hợp với thuốc ức chế bơm proton (ví dụ omeprazol, lansoprazol) và kháng sinh khác (ví dụ clarithromycin, metronidazol) trong 7 ngày.
Trẻ em dưới 40kg
20 – 50mg/kg/ngày, chia thành các liều nhỏ.
Liều khuyến cáo tối đa: 150mg/kg/ngày, chia thành các liều nhỏ.
Bệnh Lyme: 25 – 50mg/kg/ngày để điều trị hồng ban mạn tính di chuyển riêng lẻ và 100mg/kg/ngày trong những trường hợp có biểu hiện toàn thân, cả hai trường hợp dùng tối thiểu là 12 ngày.
Viêm tai giữa cấp tính: có thể dùng 750mg x 2 lần/ngày trong hai ngày như là một đợt điều trị thay thế
Người cao tuổi
Không cần thiết điều chỉnh liều: dùng liều như người lớn, trừ phi có dấu hiệu suy thận nặng (xem dưới đây).
Độ lọc cầu thận (ml/phút) | Người lớn và trẻ em trên 40kg | Trẻ em dưới 40kg# |
Lớn hơn 30 | Không cần thiết điều chỉnh liều | Không cần thiết điều chỉnh liều |
10 đến 30 | Tối đa 500mg dùng 2 lần mỗi ngày | 15mg/kg, dùng 2 lần mỗi ngày (tối đa 500mg/2 lần mỗi ngày) |
Dưới 10 | Tối đa 500mg/ngày | 15mg/kg, dùng 1 lần/ngày (tối đa 500mg) |
# trong phần lớn các trường hợp, điều trị với dạng tiêm truyền sẽ được chọn lựa.
Bệnh nhân đang thẩm phân máu
Amoxicillin có thể bị loại khỏi vòng tuần hoàn qua thẩm phân máu.
Thẩm phân máu | ||
Người lớn và trẻ em trên 40kg | 15mg/kg/ngày dùng như một liều đơn mỗi ngày Trước khi thẩm phân máu, nên dùng thêm một liều 15mg/kg. Để có thể khôi phục lại nồng độ thuốc trong vòng tuân hoàn, nên dùng thêm một liều khác 15mg/kg sau khi thẩm phân máu. | |
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi | Khuyến cáo dùng công thức cho trẻ em (dạng nhỏ giọt trẻ em) đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi. Liều thông thường của dạng hỗn dịch dùng cho trẻ em (dạng nhỏ giọt trẻ em) ngoại trừ các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới là: | |
Dưới 6kg = 1.5ml (150mg) | ||
6 đến 8kg = 3ml (300mg) | ||
Đối với các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: | ||
Dưới 6kg = 3ml (300mg) | ||
6 đến 8kg = 6ml (600mg) |
Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc
Liều tối đa amoxicillin 500mg/ngày. Dự phòng viêm nội tâm mạc
Dự phòng viêm nội tâm mạc: Điều kiện | Liều dùng cho người lớn (gồm cả người cao tuổi) | Lưu ý liều dùng cho trẻ em | |
Thủ thuật nha: Dự phòng cho các bệnh nhân nhổ răng, lấy cao răng hoặc phẫu thuật liên quan tới mô nướu, và những người chưa dùng penicillin trong tháng trước đó. | Bệnh nhân không gây mê. | Amoxicillin: Uống 2-3g trước thủ thuật 1 giờ. Có thể xem xét dùng liều thứ 2 sau 6 giờ nếu cần. | Dưới 10 tuổi: 1/2 liều dùng của người lớn. Dưới 5 tuổi: 1/4 liều dùng của người lớn. 1. Nên dự phòng bằng kháng sinh khác nếu bệnh nhân đã dùng penicillin trong 1 tháng trước đó; hoặc dị ứng với penicillin. |
(Chú ý: những bệnh nhân có van tim nhân tạo nên nhập viện, xem dưới đây) | Bệnh nhân gây mê: không thích hợp dùng kháng sinh đường uống | Amoxicillin: 1g tiêm bắp ngay trước khi thực hiện thủ thuật, uống thêm 500mg sau 6 giờ | Dưới 10 tuổi: 1/2 liều dùng của người lớn. 2. Để giảm đau tối đa tại chỗ tiêm, amoxicillin nên được hòa tan trong dung dịch Iidocain 1 % vô khuẩn |
Thủ thuật nha: Những bệnh nhân khuyến cáo phải nhập viện: (a) những bệnh nhân phải gây mê và đã được sử dụng penicillin trong tháng trước đó. (b) những bệnh nhân phải gây mê và có van tim nhân tạo (c) những bệnh nhân đã bị viêm nội tâm mạc một hoặc nhiều lần | Khởi đầu: Amoxicillin: 1g tiêm bắp với gentamicin 120mg tiêm bắp, ngay trước khi gây mê (nếu có) hoặc 15 phút trước khi thực hiện thủ thuật nha. Sau 6 giờ uống amoxicillin 500mg | Dưới 10 tuổi: 1/2 liều dùng amoxicillin của người lớn, liều gentamicin là 2mg/kg. Xem Chú ý 2. 3. Không nên trộn lẫn amoxicillin và gentamicin trong cùng một bơm tiêm. 4. Tham khảo thông tin kê toa đầy đủ của gentamicin trước khi kê đơn. | |
Phẫu thuật hoặc đặt thiết bị cơ quan tiết niệu sinh dục Dự phòng cho những bệnh nhân không có nhiễm khuẩn đường tiết niệu, phải phẫu thuật hoặc đặt thiết bị tiết niệu – sinh dục, có gây mê. Các thủ thuật trong sản/phụ khoa Các thủ thuật trên đường tiêu hóa Chỉ đối với những bệnh nhân có van tim nhân tạo | Khởi đầu: Amoxicillin 1g tiêm bắp với gentamicin 120mg tiêm bắp, ngay trước khi thực hiện thủ thuật. Sau 6 giờ uống hoặc tiêm bắp amoxicillin 500mg tùy theo tình trạng lâm sàng. | Dưới 10 tuổi: 1/2 liều dùng amoxicillin của người lớn, liều gentamicin là 2mg/kg. Xem các Chú ý 2, 3 và 4 ô trên. | |
Phẫu thuật hoặc đặt thiết bị đường hô hấp trên | Bệnh nhân không có van tim nhân tạo. Bệnh nhân có van tim nhân tạo | Amoxicillin 1g tiêm bắp ngay trước khi thực hiện thủ thuật Sau 6 giờ tiêm bắp amoxicillin 500mg. Giống như trường hợp phẫu thuật tiết niệu-sinh dục. | Dưới 10 tuổi: 1/2 liều dùng của người lớn Giống như trường hợp phẫu thuật tiết niệu-sinh dục. Xem Chú ý 2 ở trên 5. Liều thứ 2 có thể dùng hỗn dịch amoxicillin. Xem các Chú ý 2,3,4 và 5 ô trên |
# Khuyến cáo của Hiệp hội chống nhiễm khuẩn bằng hóa trị liệu Anh Quốc và Hội tim mạch Hoa Kỳ đã được xem xét để đưa ra hướng dẫn này.
Lưu ý:
Trước khi bắt đầu điều trị với amoxicillin, nên hỏi bệnh nhân một cách cẩn thận về các phản ứng quá mẫn trước đó với kháng sinh nhóm penicillin hoặc cephalosporin. Mẫn cảm chéo giữa penicillin và cephalosporin đã được ghi nhận.
Đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (sốc phản vệ) ở những bệnh nhân sử dụng các kháng sinh beta-lactam. Nếu xảy ra phản ứng dị ứng, nên ngừng sử dụng amoxicillin và thay thế bằng trị liệu thích hợp. Các phản ứng phản vệ nặng có thể đòi hỏi điều trị khẩn cấp ngay lập tức với adrenalin. Cũng có thể cần cho thở oxy, dùng steroid đường tĩnh mạch và kiểm soát đường thở kể cả đặt nội khí quản.
Nên tránh sử dụng amoxicillin nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn vì có sự xuất hiện phát ban dạng sởi kèm theo với bệnh này sau khi sử dụng amoxicillin.
Sử dụng kéo dài đôi khi có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh và với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Do đó, cân nhắc chẩn đoán này rất quan trọng ở những bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt, nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
Đã có báo cáo kéo dài bất thường thời gian prothrombin (INR tăng) nhưng hiếm ở những bệnh nhân sử dụng amoxicillin và các thuốc chống đông máu đường uống. Nên tiến hành các biện pháp kiểm soát thích hợp khi kê đơn đồng thời với các thuốc chống đông máu. Có thề cân điều chỉnh liều thuốc chống đông máu đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn. Nên điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận (xem mục Liều Lượng và Cách dùng).
Rất hiếm trường hợp quan sát thấy hiện tượng tinh thể niệu ở những bệnh nhân giảm bài tiết nước tiểu, chủ yếu xảy ra khi dùng dạng tiêm truyền. Trong thời gian dùng liều cao amoxicillin, cần khuyên bệnh nhân duy trì đủ lượng dịch uống vào và bài xuất nước tiểu để làm giảm khả năng gây tinh thể amoxicillin niệu (xem Quá liều).
Gói CLAMOXYL 250mg có chứa aspartam, đây là một nguồn gây phenylalanin và do vậy nên thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân phenylketon niệu.
Địa chỉ mua Clamoxyl chất lượng giá tốt
(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)
Mua hàng trực tiếp tại:
- CS1: nhà thuốc – 176 Phùng Hưng – Hà Đông – Hà Nội
- CS2: Số 80B, Nguyễn Công Trứ, Hà Đông, Hà Nội
Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .
Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 0979.103.103 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.
Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thuocthat.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!
Ngoài sản phẩm Clamoxyl có chức năng điều trị nhiễm khuẩn thì thuocthat.com cũng có một số sản phẩm khác có công dụng tương tự như Aviflox 400mg – Thuốc điều trị nhiễm khuẩn ở người lớn
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.