Thành phần của thuốc Xarelto 10mg
- Rivaroxaban 10mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế Xarelto 10mg
- Viên nén bao phim.
Công dụng Xarelto 10mg
- Xarelto 10mg là thuốc chứa hoạt chất rivaroxaban thường được sử dụng để dự phòng hoặc điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT). Huyết khối tĩnh mạch sâu có thể dẫn đến hình thành các cục máu đông trong phổi (tắc nghẽn mạch phổi). Huyết khối tĩnh mạch sâu có thể xảy ra sau một số loại phẫu thuật.
- Xarelto 10mg cũng được sử dụng ở những người bị rung tâm nhĩ (rối loạn nhịp tim) để giảm nguy cơ đột quỵ gây ra do huyết khối.
- Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.
Chỉ Định Xarelto 10mg:
- Thuốc được chỉ định để phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân người lớn được phẫu thuật theo chương trình thay thế khớp háng hoặc khớp gối.
Chống chỉ định của thuốc Xarelto 10mg
- Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với rivaroxaban hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định cho bệnh nhân đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng (ví dụ chảy máu trong sọ não, chảy máu đường tiêu hoá).
- Chống chỉ định ở các bệnh nhân mắc bệnh gan đi kèm với rối loạn đông máu và nguy cơ chảy máu có liên quan về mặt lâm sàng bao gồm những bệnh nhân xơ gan với xếp loại Child Pugh B và C.
- Chống chỉ định ở các bệnh nhân có tổn thương hoặc có bệnh lý, nếu được xem là một nguy cơ chảy máu nghiêm trọng. Điều này có thể bao gồm loét đường tiêu hóa hiện tại hoặc gần đây, xuất hiện khối u ác tính với nguy cơ chảy máu cao, gần đây có tổn thương não hoặc cột sống, gần đây có phẫu thuật não, cột sống hoặc mắt, xuất huyêt nội sọ gân đây, được biết hoặc nghi ngờ giãn tĩnh mạch thực quản, dị dạng động tĩnh mạch, phình mạch máu hoặc các bất thường mạch máu lớn trong cột sống hoặc nội sọ.
- Chống chỉ định ở các bệnh nhân dùng phối hợp với các thuốc chống đông như heparins không phân đoạn (UFH), heparin trọng lượng phân tử thấp (enoxaparin, dalteparin, w…),‘ các dẫn xuất heparin (fondaparinux, w. ), thuốc chống đông dạng uống (warfarin, dabigatran etexalate, apixaban, w…), trừ các trường hợp đặc biệt trong liệu trình chuyển đổi thuốc kháng đông (xem mục Liều lượng và cách dùng) hoặc khi UFH được sử dụng ở liều cần thiết để duy trì catheter động hoặc tĩnh mạch trung tâm mở.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Liều dùng xarelto 10 mg
Người lớn:
Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu sau khi phẫu thuật thay thế hông hay khớp gối: Bạn dùng 10mg/lần/ngày từ 6 đến 10 giờ sau khi giải phẫu. Thời gian điều trị là 35 ngày đối với phẫu thuật thay hông và 12 ngày đối với phẫu thuật thay khớp gối.
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh rung nhĩ: Bạn dùng 20mg/lần/ngày với bữa ăn tối.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị huyết khối tĩnh mạch sâu: Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi: Liều khởi đầu: bạn uống 15mg mỗi ngày 2 lần với thức ăn trong 21 ngày đầu tiên; Liều duy trì: bạn uống 20mg một lần mỗi ngày với thức ăn.
Liều dùng thông thường cho người lớn bị huyết khối tĩnh mạch sâu-thuyên tắc phổi tái phát: Để giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu-thuyên tắc phổi: bạn uống 20mg/lần/ngày với thức ăn.
Trẻ em:
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Cách dùng Xarelto 10mg
- Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.
- Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bên cạnh đó, bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.
- Bạn nên nói với bác sĩ nếu gặp khó khăn khi nuốt viên Xarelto. Việc ngừng dùng thuốc này đột ngột có thể làm tăng nguy cơ mắc cục máu đông hoặc đột quỵ.
- Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc Xarelto 10mg
- Phản ứng thuốc trong thời gian điều trị được báo cáo ở những bệnh nhân trong các nghiên cứu giai đoạn III:
- Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết:
- Phổ biến: Thiếu máu (bao gồm cả các thông số xét nghiệm tương ứng).
- Không phổ biến: Tăng tiểu cầu (bao gồm tăng số tiểu cầu).
- Rối loạn tim:
- Hiếm gặp: Nhịp tim nhanh.
- Rối loạn mắt:
- Phổ biến: Xuất huyết mắt (bao gồm xuất huyết kết mạc)
- Rối loạn tiêu hoá:
- Phổ biến: Chảy máu nướu răng, xuất huyết đường tiêu hóa (bao gồm xuất huyết trực tràng), đau bụng và dạ dày ruột, khó tiêu,buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, nôn mửa.
- Rối loạn chung và bệnh tại chỗ uống thuốc:
- Phổ biến: Sốt, phù ngoại vi, giảm sức lực và năng lượng (bao gồm cả mệt mỏi và suy nhược).
- Không phổ biến: Cảm thấy không khỏe (bao gồm khó chịu).
- Hiếm gặp: phù cục bộ.
- Rối loạn gan-mật:
- Không phổ biến: Chức năng gan bất thường.
- Hiếm gặp: Vàng da.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch:
- Không phổ biến: Phản ứng dị ứng, viêm da dị ứng.
- Thương tích, ngộ độc và các biến chứng sau thủ thuật:
- Phổ biến: Xuất huyết sau thủ thuật (bao gồm [thiếu máu sau phẫu thuật, và xuất huyết vết thương), đụng dập.
- Không phổ biến: Dịch tiết ra từ vết thương.
- Hiếm gặp: Giả phình mạch.
- Các xét nghiệm:
- Phổ biến: Tăng transaminasa
- Không phổ biến: Tăng bilirubin, tăng phosphatase kiềm trong máu, tăng LDH, tăng lipase, tăng amylase, tăng GGT.
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương:
- Phổ biến: Đau ở đầu chi
- Không phổ biến: Chảy máu trong khớp.
- Hiếm gặp: Cháy máu cơ.
- Rối loạn hệ thần kinh:
- Phổ biến: Choáng váng, nhức đầu.
- Không phổ biến: Xuất huyết nội sọ và não sự bất tỉnh.
- Rối loạn thận và tiết niệu:
- Phổ biến: Xuất huyết đường tiết niệu sinh dục (bao gồm cả tiểu máu và rong kinh), suy thận (bao gồm tăng creatinine máu, tăng urê tăng).
- Rối loạn đường hô hấp:
- Phổ biến: Chảy máu cam, ho ra máu.
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Phổ biến: Ngứa (bao gồm cả trường hợp không (phổ biến của bệnh ngứa toàn thân), phát ban, bầm xuất huyết dưới da, xuất huyết ở da và dưới da.
- Không phổ biến: Chứng mày đay.
- Rối loạn mạch:
- Phổ biến: Hạ huyết áp, tụ máu.
- Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết:
- Các khảo sát sau khi thuốc đưa ra thị trường: Các phản ứng ngoại ý dưới đây được ghi nhận cùng với thời gian Xarelto lưu hành trên thị trường:
- Các rối loạn hệ thống miễn dịch: phù mạch và phù dị ứng
- Các rối loạn đường mật của gan: Tắc mật, viêm gan (bao gồm tổn thương tế bào gan)
- Các rối loạn hệ thống máu và bạch huyết: giảm tiểu cầu.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng Xarelto 10mg
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói Xarelto 10mg
- Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất Xarelto 10mg
- Bayer Pharma AG.
Những lý do bạn nên mua hàng tại Thuocthat.com
- Chúng Tôi Cam kết đem đến những sản phẩm tốt nhất cho quý khách hàng , Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
- Đội Ngũ Nhân Viên nhiều năm kinh nghiệm được đào tạo bài bản sẽ giúp quý khách giải đạp những thắc mắc và hỗ trợ những chính sách cho quý khách trong quá trình mua hàng
- Chính Sách Giao Hàng Nhanh , được kiểm tra hàng trước khi thanh toán
- Hiện Chúng Tôi có mặt trên các sàn thương mại lớn như shopee , Lazada , Tiki
Mua hàng trực tiếp tại:
- CS1: Số 176 Phùng Hưng – Hà Đông – Hà Nội
- CS2: Số 80B, Nguyễn Công Trứ, Hà Đông, Hà Nội ( Kho Của Nhà Thuốc )
Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website.
Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 0979.103.103 hoặc sdt: 19003297 hoặc inbox trực tiếp trên Fanpage của chúng tôi.
Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thuocthat.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.