Tenormin 50Mg là gì? Thành phần gồm những gì? Cách sử dụng như thế nào? Giá sản phẩm là bao nhiêu?……..là những câu hỏi không ít người thắc mắc. thuocthat.com xin giới thiệu Tenormin 50Mg để giải đáp thắc mắc cho quý khách hàng những thắc mắc trên.
Thành phần: Tenormin
- Atenolol………50mg
Quy cách đóng gói: Tenormin
- Hộp 98 viên
Công dụng:
- Tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực.
- Loạn nhịp tim.
- Nhồi máu cơ tim. Can thiệp ở giai đoạn sớm cũng như giai đoạn muộn của nhồi máu cơ tim.
Cách dùng – liều dùng:
Liều phải được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân với liều khởi đầu thấp nhất có thể được.
Người lớn:
Tăng huyết áp:
- Một viên/ngày. Đa số bệnh nhân đáp ứng với liều 100mg, uống 1 lần duy nhất/ngày. Tuy nhiên một số bệnh nhân sẽ đáp ứng với liều 50mg, uống 1 lần duy nhất/ngày. Tác dụng tối đa đạt được sau một đến hai tuần. Có thể hạ huyết áp hơn nữa khi dùng phối hợp Tenormin với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Ví dụ, dùng phối hợp Tenormin với 1 thuốc lợi tiểu sẽ có tác dụng hạ huyết áp hiệu quả và thuận tiện hơn.
Đau thắt ngực:
- Đa số bệnh nhân bị cơn đau thắt ngực sẽ đáp ứng với liều uống 100mg, 1 lần/ngày hoặc 50mg, 2 lần/ngày. Việc tăng liều ít có khả năng làm tăng thêm hiệu quả.
Loạn nhịp tim:
- Liều Tenormin khởi đầu thích hợp là 2.5mg (5mL) tiêm tĩnh mạch trên 2.5 phút (nghĩa là 1 mg/phút). Có thể lặp lại mỗi 5 phút cho đến lúc có đáp ứng, đạt tới liều tối đa 10mg. Nếu Tenormin được truyền tĩnh mạch, có thể truyền 0.15 mg/kg thể trọng trên 20 phút. Nếu cần, có thể tiêm hoặc truyền nhắc lại mỗi 12 giờ. Sau khi kiểm soát được loạn nhịp tim bằng Tenormin qua đường tĩnh mạch, liều duy trì đường uống thích hợp là 50 – 100mg, 1 lần duy nhất trong ngày.
Nhồi máu cơ tim:
- Can thiệp sớm sau nhồi máu cơ tim cấp: đối với bệnh nhân thích hợp để điều trị bằng thuốc chẹn bêta qua đường tĩnh mạch và nhập viện trong vòng 12 giờ khởi phát cơn đau ngực, Tenormin 5 – 10mg nên được tiêm tĩnh mạch chậm (1 mg/phút) và khoảng 15 phút sau đó, dùng thuốc Tenormin 50mg đường uống miễn là không có tác dụng ngoại ý xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch. Liệu trình được tiếp tục với 50mg dạng uống 12 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch và 12 giờ tiếp sau đó là 100mg dạng uống, 1 lần/ngày. Nếu xảy ra nhịp tim chậm và/hoặc tụt huyết áp cần phải điều trị, hoặc có bất kỳ tác dụng ngoại ý nào, nên ngưng Tenormin.
- Can thiệp trễ sau nhồi máu cơ tim cấp: Đối với những bệnh nhân nhập viện vài ngày sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp, Tenormin dạng uống (100mg mỗi ngày) nên được chỉ định để phòng ngừa lâu dài nhồi máu cơ tim.
Người cao tuổi:
- Liều lượng yêu cầu có thể giảm, đặc biệt ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận.
Trẻ em:
- Chưa có kinh nghiệm về sử dụng Tenormin ở trẻ em do đó không nên dùng thuốc cho trẻ em.
Bệnh nhân suy thận:
- Vì Tenormin được thải qua thận, nên giảm liều trong trường hợp có tổn thương nặng chức năng thận. Tenormin tích lũy không đáng kể ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine lớn hơn 35 ml/phút/1.73 m2 (giới hạn bình thường là 100-150 ml/phút/1.73 m2).
Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine từ 15-35 ml/phút/1.73 m2 (tương ứng với creatinine huyết thanh từ 300-600 mcmol/lít), liều uống nên là 50mg mỗi ngày và liều tiêm tĩnh mạch là 10 mg, 1 lần mỗi 2 ngày. - Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 15 ml/phút/1.73 m2 (tương ứng với creatinine huyết thanh > 600 mcmol/lít) nên giảm liều uống đến 25 mg/ngày hoặc 50mg cách ngày và liều tiêm mạch là 10mg, 1 lần mỗi 4 ngày.
- Ở bệnh nhân thẩm phân máu, nên cho uống 50mg sau mỗi lần thẩm phân dưới sự giám sát của bệnh viện vì tụt huyết áp rõ có thể xảy ra.
Chống chỉ định:
- Cũng như các thuốc chẹn bêta khác, không được dùng Tenormin ở những bệnh nhân có bất kỳ triệu chứng sau: tiền sử mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc; nhịp tim chậm (< 45 nhịp/phút); sốc do tim; tụt huyết áp; nhiễm toan chuyển hóa; rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại vi nặng; block tim độ 2 hoặc độ 3; hội chứng suy nút xoang; u tế bào ưa crôm chưa được điều trị; suy tim không kiểm soát được.
Tác dụng không mong muốn:
Tenormin được dung nạp tốt. Trong các nghiên cứu lâm sàng, các tác dụng ngoại ý được ghi nhận thường do tác dụng dược lý của atenolol.
Các tác dụng ngoại ý, được liệt kê theo hệ cơ quan, đã được ghi nhận với tần suất như sau: Rất thường gặp (≥ 10%), thường gặp (1 – 9.9%), ít gặp (0.1 – 0.9%), hiếm gặp (0.01 – 0.09%), rất hiếm gặp (< 0.01%) bao gồm cả những báo cáo đơn lẻ.
Rối loạn tại tim:
- Thường gặp: chậm nhịp tim.
- Hiếm gặp: suy tim nặng thêm, làm bộc phát sự tắc dẫn truyền trong tim (blốc tim).
Rối loạn mạch:
- Thường gặp: lạnh đầu chi.
- Hiếm gặp: tụt huyết áp tư thế có thể kèm theo ngất, đau khập khiễng cách hồi có thể tăng nếu đã bị trước đó, hội chứng Raynaud trên bệnh nhân nhạy cảm.
Rối loạn hệ thần kinh:
- Hiếm gặp: choáng váng, nhức đầu, dị cảm.
Rối loạn tâm thần:
- Ít gặp: rối loạn giấc ngủ theo kiểu đã được ghi nhận với các thuốc chẹn bêta khác.
- Hiếm gặp: thay đổi tâm tính, ác mộng, lú lẫn, loạn thần và ảo giác.
Rối loạn hệ tiêu hóa:
- Thường gặp: rối loạn tiêu hóa.
- Hiếm gặp: khô miệng.
Các chỉ số xét nghiệm:
- Ít gặp: tăng nồng độ men transaminase.
- Rất hiếm gặp: ghi nhận tăng ANA (kháng thể kháng nhân), tuy nhiên mối liên quan về mặt lâm sàng chưa được rõ ràng.
Rối loạn hệ gan mật:
- Hiếm gặp: nhiễm độc gan kể cả ứ mật trong gan.
Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Hiếm gặp: ban xuất huyết, giảm tiểu cầu.
Rối loạn da và mô dưới da:
- Hiếm gặp: rụng tóc, phản ứng da dạng vảy nến, làm nặng thêm bệnh vảy nến, ban da.
- Chưa được biết: phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch và nổi mề đay.
Rối loạn về mắt:
- Hiếm gặp: khô mắt, rối loạn thị giác.
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú:
- Hiếm gặp: bất lực.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
- Hiếm gặp: cothắt phế quản có thể xảy ra ở những bệnh nhân hen phế quản hoặc có tiền sử bệnh hen.
Rối loạn tổng quát và tình trạng tại vị trí dùng thuốc:
- Thường gặp: mệt mỏi.
- Nên cân nhắc khi ngưng thuốc, nếu theo đánh giá lâm sàng, tình trạng sức khoẻ của bệnh nhân bị ảnh hưởng xấu bởi các phản ứng nói trên.
Bảo quản:
- Không bảo quản trên 25°C. Tránh ánh sáng và ẩm.
Xuất xứ:
- Thụy Điển
Nhà sản xuất:
- AstraZeneca
(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)
Mua hàng trực tiếp tại:
Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .
Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 0979.103.103 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.
Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thuocthat.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.