Lopid 600Mg – thuốc tim mạch

360,000 

  • THÀNH PHẦN: Gemfibrozil 60MG
  • CÔNG DỤNG:  Lopid 600Mg trị chứng tăng lipid máu type IIa, IIb, III, IV & V không đáp ứng đầy đủ với ăn kiêng & các phương thức thích hợp khác. Ngừa nguyên phát bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim khi bị tăng lipid máu, rối loạn lipit máu khác.
  • XUẤT XỨ:THÁI LAN
  •  NHÀ SẢN XUẤT: Olic (Thailand)., Ltd – THÁI LAN

Tình Trạng: Còn Hàng


Không bán hàng giả , hàng kém chất lương
Không nhập sản phẩm ko rõ nguồn gốc,xuất xứ
Không cạnh tranh về giá , chỉ bán hàng chính hãng
Luôn quan tâm đến chất lượng từng sản phẩm
Luôn hướng tới thuocthat - gia trị thật
Hotline tư vấn miễn phí: 1900.3297 - 0979.103.103
Nhiều loại thuốc tây trên thị trường mà người dùng vẫn còn khá mơ hồ về tính chất, các đặc điểm, công dụng cũng như việc sử dụng chúng như thế nào cho hiệu quả và an toàn. Thuốc Lopid 600Mg cũng là một điển hình như vậy. Thuốc Lopid 600Mg là gì chính là một câu hỏi được nhắc đên khá nhiều trên các diễn đàn sức khỏe cũng như trong công cụ tìm kiếm. Chúng ta sẽ được tham khảo câu trả lời ngay trong bài viết này. Dưới đây là bài viết cụ thể về thuốc do thuocthat.com cung cấp mời bạn đọc tham khảo.
Lopid 600Mg
Lopid 600Mg

Nhóm thuốc: Lopid 600Mg

Thuốc tim mạch

Dạng bào chế: Lopid 600Mg

Viên nén

Thành phần:

Gemfibrozil
Hàm lượng:
600mg

SĐK:

VN-10293-05

Chỉ định:

– Chứng tăng lipid máu type IIa, IIb, III, IV & V không đáp ứng đầy đủ với ăn kiêng & các phương thức thích hợp khác. 
– Ngừa nguyên phát bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim khi bị tăng lipid máu, rối loạn lipit máu khác.

Liều lượng – Cách dùng

Liều dùng uống: 900 – 1200 mg/ngày chia làm 2 lần uống 30 phút trước bữa ăn sáng & chiều. Không dùng cho trẻ em.

Chống chỉ định:

Quá mẫn với gemfibrozil. Suy thận hoặc gan. Bệnh túi mật.

Tương tác thuốc:

Làm tăng tác dụng thuốc kháng đông.

Tác dụng phụ:

Triệu chứng tiêu hóa, nổi mẩn.

Chú ý đề phòng:

Cần kiểm tra lipid huyết thanh trước & trong khi điều trị; nếu sự đáp ứng lipid không đầy đủ sau 3 tháng điều trị thì nên ngưng thuốc. Phụ nữ có thai & cho con bú không dùng.

Bảo quản:

Thuốc độc bảng B.

Thông tin thành phần Gemfibrozil

Dược lực:

Thuốc điều trị rối loạn lipide máu thuộc nhóm fibrate. 
Cơ chế tác động: 
– Giảm tổng hợp VLDL triglyceride ở gan do ức chế sự tiêu mỡ ở ngoại biên (giảm các acide béo có sẵn) và giảm sự sát nhập các acide béo có chuỗi dài. Việc giảm sự tổng hợp các VLDL sẽ làm giảm sự hình thành các LDL (cholesterol gây xơ vữa động mạch) trong đó có chất đánh dấu là apoproteine B được ghi nhận giảm nhiều trong huyết tương; 
– Tăng các HDL có liên quan đến việc tăng sự thoái biến các VLDL và tăng sự tổng hợp các apoproteine AI và AII. Sự thanh lọc cholesterol ở gan và sự đào thải qua mật được tăng lên. 
Ở người, gemfibrozil được cho thấy có hiệu quả khi dùng liều duy nhất mỗi ngày. 
Thuốc có tác động lên sự kết dính và kết tập tiểu cầu, được chứng minh trên thú vật cũng như qua các khảo sát lâm sàng trên người.
Ở người, các nghiên cứu lâm sàng cho thấy rằng dùng Gemfibrozil với liều duy nhất mỗi ngày 900 mg sẽ có hiệu quả: 
– Giảm rất nhanh hàm lượng của các triglyceride; 
– Giảm cholesterol toàn phần; 
– Giảm cholesterol LDL; 
– Tăng cholesterol HDL; 
– Cải thiện sự phân bố của cholesterol trong huyết tương bằng cách làm giảm sự tương quan VLDL + LDL/HDL (tương quan này tăng trong bệnh lý tăng lipide huyết gây xơ vữa động mạch).

Dược động học :

Hấp thu : 
– Gemfibrozil được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống thuốc. 
– Ðạt nồng độ tối đa trong máu từ 1 đến 2 giờ sau khi uống thuốc. 
Thời gian bán hủy trong huyết tương: 
– Hàm lượng trong huyết tương có liên quan tuyến tính với liều dùng. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 1 giờ 30. Không phát hiện có sự tích lũy thuốc khi điều trị dài hạn bằng Lopid. 
Chuyển hóa và bài tiết: 
– Gemfibrozil được chuyển hóa chủ yếu qua gan. 
– Bài tiết dưới dạng liên hợp và hoạt chất không bị biến đổi. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (70%). Gắn kết với proteine trong khoảng 97%.

Tác dụng :

Gemfibrozil là một chất tương tự acid fibric không có halogen, và là thuốc chống tăng lipid huyết. Gemfibrozil làm giảm nồng độ lipoprotein giàu triglycerid, như VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp), tăng nhẹ nồng độ HDL (lipoprotein tỷ trọng thấp). Tác dụng trên nồng độ VLDL có thể chủ yếu do tăng hoạt tính của lipoprotein lipase, đặc biệt trong cơ, dẫn đến tăng thuỷ phân lượng triglycerid trong VLDL và tăng dị hoá VLDL. 
Gemfibrozil còn làm thay đổi thành phần của VLDL do làm giảm sản sinh ở gan apoC-III là chất ức chế hoạt tính của lipoprotein lipase, và cũng làm giảm tổng hợp triglycerid trong VLDL ở gan. 
Cùng với tácdụng trên lipid máu, gemfibrozil còn có tác dụng giảm kết tập tiểu cầu, nên làm giảm nguy cơ về bệnh tim mạch.

Chỉ định :

1. Gemfibrozil được chỉ định ngăn ngừa nguyên phát bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân tăng cholesterol máu, rối loạn lipide máu hỗn hợp, tăng triglyceride máu tương ứng type IIa, IIb và IV theo xếp loại của Fredrickson. 
2. Ðiều trị những rối loạn lipide máu khác: 
– Type III và V. 
– Kèm với tiểu đường. 
– Kèm với u vàng. 
Gemfibrozil được chỉ định như một điều trị bổ sung vào chế độ ăn nhằm làm giảm nguy cơ mắc bệnh mạch vành ở bệnh nhân nhóm IIb có 3 rối loạn: HDL cholesterol thấp, LDL cholesterol và triglyceride cao, và không có tiền căn hoặc triệu chứng bệnh mạch vành, khi các bệnh nhân này có đáp ứng không đầy đủ với việc giảm cân, với điều trị bằng chế độ ăn, vận động và các dược chất khác có tác dụng làm giảm LDL cholesterol và tăng HDL cholesterol.

Liều lượng – cách dùng:

900 – 1200mg, chia làm 2 lần trong ngày ; uống thuốc nửa giờ trước bữa ăn sáng và tối. 
Liều tối đa hàng ngày là 1500mg.

Chống chỉ định :

Chống chỉ định gemfibrozil ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, thận nặng, bệnh túi mật tồn tại từ trước, và các bệnh nhân quá mẫn cảm với gemfibrozil. 
Chống chỉ định sử dụng đồng thời gemfibrozil với cerivastatin.

Tác dụng phụ

Ít xảy ra, không vượt quá 1,3% số bệnh nhân (trong các thử nghiệm lâm sàng). 
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khó tiêu. 
Phản ứng dị ứng da. 
Tăng transaminase và bilirubine. Nên theo dõi chức năng gan khi sử dụng Gemfibrozil. Những rối loạn này sẽ hết dần khi ngưng dùng Gemfibrozil. 
Giảm nhẹ hemoglobine, hematocrite và bạch cầu vào giai đoạn đầu khi sử dụng Gemfibrozil, rất hiếm xảy ra thiếu máu nặng, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu nặng và suy tủy. Nên kiểm tra công thức máu định kỳ trong 12 tháng đầu điều trị với Gemfibrozil.

(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)

Mua hàng trực tiếp tại:

Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .

Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi  hãy gọi ngay Hotline: 0979.103.103 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.

Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thuocthat.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Lopid 600Mg – thuốc tim mạch”

Lopid 600Mg – thuốc tim mạch

360,000 

Tình Trạng: Còn Hàng


DƯỢC SĨ VŨ VĂN SƠN

Dược sĩ Vũ Văn Sơn tốt nghiệp tại trường Đại học Dược, hiện tại anh là người sáng lập hệ thống phân phối thuocthat.com, Dược sĩ Sơnnhiều năm kinh nghiệm làm việc tại vị trí Trình dược viên tại các hãng dược phẩm lớn trong nước. Trong quá trình công tác và làm việc, anh đã tích lũy được rất nhiều kinh nghiệm cũng như kiến thức vàng trong cuộc sống về dược phẩm, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm thấu hiểu được nhu cầu của bác sĩ cũng như bệnh nhân anh đã thành lập hệ thống phân phối thuocthat.com nhằm đưa tới cái nhìn tổng quan về ngành dược trong nước hiện nayVới mong muốn đưa tới tận tay khách hàng những sản phẩm tốt nhất, chất lượng nhất vì khách hàng xứng đáng được nhận .

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: chúng tôi cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. vì thuốc tương tác và có các tác dụngkhác nhau ở mỗi người khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể sảy ra. Các thông tin về thuốc trên cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị ,Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của Bác sĩ Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên

Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB