Climen là gì? Thành phần gồm những gì? Cách sử dụng như thế nào? Giá sản phẩm là bao nhiêu?……..là những câu hỏi không ít người thắc mắc. thuocthat.com xin giới thiệu Climen để giải đáp thắc mắc cho quý khách hàng những thắc mắc trên.
Thành phần Climen:
- Viên màu hồng: Cyproterone acetate 1mg, Estradiol 2mg;
- Viên màu trắng: Estradiol 2mg;
Quy cách đóng gói Climen:
- Hộp 1 vỉ 21 viên (11 viên trắng và 10 viên hồng)
Chỉ định:
- Climen được sử dụng trong liệu pháp điều trị hormon thay thế (HRT) để điều trị các rối loạn của thời kỳ mãn kinh, những dấu hiệu thoái triển của da và đường niệu sinh dục, trạng thái trầm cảm thời kỳ mãn kinh, những triệu chứng thiếu hụt sau khi ngừng chảy máu kinh. Climen còn điều trị cho các bệnh gây ra chủ yếu do suy giảm các cơ quan sinh dục (giảm năng tuyến sinh dục), sau khi cắt buồng trứng hoặc buồng trứng không hoạt động bình thường (suy giảm chức năng buồng trứng).
- Điều trị ngăn ngừa chứng loãng xương thời kỳ sau mãn kinh.
- Điều trị rối loạn kinh nguyệt.
- Điều trị chứng mất kinh nguyên phát hoặc thứ phát.
Liều lượng – Cách dùng Climen:
- Đường uống
- Nếu bạn vẫn đang có chu kỳ kinh nguyệt hàng tháng, bạn nên bắt đầu dùng Climen vào ngày thứ 5 của chu kỳ (Ngày ra máu đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt tức là ngày thứ nhất của chu kỳ).
- Những bệnh nhân bị mất kinh hoặc ra máu không đều có thể bắt đầu điều trị bằng Climen ngay theo chỉ định của Bác sĩ miễn là loại trừ được khả năng mang thai.
- Mỗi vỉ thuốc dùng cho 21 ngày điều trị; Nên bắt đầu dùng vỉ thuốc mới sau khi đà ngừng uống thuốc 7 ngày. Có nghĩa là bạn bắt đầu vỉ thuốc mới đúng vào ngày bắt đầu của các tuần trước đó.
- Nuốt viên thuốc kèm theo một ít nước.
- Nên uống thuốc vào một thời điểm cố định hàng ngày.
- Uống viên thuốc màu trắng hàng ngày trong 11 ngày đầu sau đó uống tiếp viên thuốc màu hồng trong 10 ngày sau. Sau 21 ngày uống thuốc sẽ ngừng uống 7 ngày.
- Quên uống thuốc: Trong trường hợp quên uống thuốc, cần uống ngay viên thuốc quên đó càng sớm càng tốt. Nếu nhiều hơn 24 giờ, không uống viên thuốc đã quên. Nếu quên uống thuốc trong vài ngay, hiện tượng chảy máu kinh nguyệt bất thường có thể xảy ra.
- Hiện tượng ra máu của chiu kỳ kinh nguyệt thường xảy ra trong 7 ngày ngưng uống thuốc, có thể một vài ngày sau khi uống viên thuốc cuối cùng.
- Trẻ em và trẻ vị thành niên: Climen không được chỉ định cho trẻ em và trẻ vị thành niên.
- Không có dữ liệu cho thấy cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi, ở những phụ nữ từ 65 tuổi trở lên xin xem mục ‘Cảnh báo và thận trọng”.
- Bệnh nhân suy gan: Chưa có nghiên cứu riêng cho bệnh nhân suy gan. Chống chỉ định dùng Climen ở những phụ nữ bị suy gan nặng (xem mục Chống chỉ định).
- Bệnh nhân suy thận: Chưa có nghiên cứu riêng cho bệnh nhân suy thận. Dữ liệu hiện có không gợi ý đến sự cần thiết phải điều chỉnh liều ở nhóm đối tượng này.
Chống chỉ định:
- Khi có thai hoặc đang cho con bú
- Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân;
- Ưng thư vú hoặc nghi bị ung thư vú;
- Cố hoặc bị nghi có các khối u liên quan đến hormon sinh dục;
- Đã bị hay đang bị u gan (lành tính hoặc ác tính) hoặc các bệnh về gan trầm trọng khác;
- Bị đau tim đột quỵ trong thời gian gan đây;
- Đã hoặc đang mắc chứng nghẽn mạch huyết khối (dạng máu cục) trong mạch máu ở chân (nghẽn mạch huyết khối sâu) hoặc ở phổi (sự tắc mạch phổi);
- Nguy cơ cao mắc huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch.
- Có triglycerides trong máu (một dạng có mỡ trong máu đặc biệt);
- Mần cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Tương tác thuốc:
- Nên dừng các phương pháp tránh thai dùng hormone khi bắt đầu liệu pháp hormone thay thế và nên áp dụng các biện pháp tránh thai khác nếu cần thiết.Tương tác với các thuốc khác
- Điều tri dài ngày bằng các thuốc tác động lên men gan (ví dụ một số loại thuốc chống co giật hoặc kháng virus) cố thể làm tăng SỊỊ thanh thải của các hormone sinh dục và làm giảm hiệu quả lâm sàng. Các thuốc tác động đến men gan bao gồm Hydantoins, Barbiturates, Primodone, Carbamazepine và Rifampicin, ngoài ra còn có thể bao gồm Oxcarbazepine, Topiramate, Felbamate và Griseofulvin, Tác dụng lớn nhất của thuốc này đến các men gan chỉ được nhận thấy sau 2 đên 3 tuần và có thể kéo dài đến 4 tuần sau khi ngùng dùng các thuốc nói trên
- Một vài trường hợp hiếm, nồng độ Estradiol bị giảm xuống khi sừ dụng đồng thời một số thuốc kháng sinh. (Ví dụ Penicillin hoặc Tetracycline),
- Các hoạt chất phải trải qua quá trình tiếp hợp (ví dụ Paracetamol) có thể làm tăng khả dụng sinh học của Estradiol bằng khả năng ức chế cạnh tranh của hệ thống tiếp hợp trong quá trình hấp thu.
- Đối với một số trường hợp cụ thể, nhu cầu về thuốc uống chống đái đường hoặc Insulin có thể thay đổi do các ảnh hưởng củà sự đáp ứng dung nạp Glucose.Tương tác với rượu
- Sử dụng rươu trong quá trình điều trị liệu pháp hormone thay thế có thể dẫn đến tăng lượng Estradiol tuần hoàn.
- Ảnh hưởng tới các kết quả xét nghiệm cận lâm sàng:
- Sử dụng các Steroid sinh dục có thể ảnh hưởng tới các chỉ số sinh hóa ví dụ chức năng gan, chức năng tuyến giáp, chức năng tuyến thượng thận và chức năng, thận, hàm lượng của các protein (chất vận chuyển) trong huyết tương như các globulin gắn kết với Corticosteroids và tỷ lệ Lipid/Lipoprotein, các chỉ sô chuyển hoá Carbonhydrate, chỉ số về đông máu và chảy máu
Tác dụng phụ:
- Các tác dụng ngoại ý khác cũng được báo cáo ở những phụ nữ sử dụng liệu pháp hormone; thay thế (các nghiên cứu hậu mài), tuy nhiên người ta chưa xác định được rằng chúng có mối liên quan đến thuốc hay không.
- Thông thường (1/100-1/10)|Bất thường(<1/100)|Hiếm gặp(>1/10,000-1/1,000)
- Rối loạn hệ miễn dịch Phản ứng quá mẫn
- Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng Tăng cân hoặc giảm cân
- Rối loạn tâm thần Trạng thái trầm cảm Lo lắng, tăng hoặc giảm tình dục
- Rối loạn hệ thần kinh Đau đầu Chóng mặt Đau nửa đầu
- Rối loạn thị lực Rối loạn thị lực Không dung nạp với kính áp tròng
- Rối loạn tim mạch Tim đập nhanh
- Rối loạn hệ tiêu hoá Đau bụng, buồn nôn Đi ngoài Chướng bụng, nôn
- Rối loạn da và tổ chức dưới da Phát ban, mẩn ngứa Chứng ban đỏ sẩn cục, mày đay Chứng rậm lông, trứng cá
- Rối loạn cơ và khớp Chuột rút
Bảo quản:
- Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp
Xuất xứ:
- Pháp
Nhà sản xuất:
- Delpharm Lille SAS
(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)
Mua hàng trực tiếp tại:
Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .
Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 0979.103.103 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.
Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thuocthat.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.