Co-Diovan 160 / 12,5 mg với thành phần dược chất 160mg valsartan; 12,5mg hydrochlorothiazide được chỉ định dùng để điều trị tăng huyết áp. Đây là thuốc điều trị cao huyết áp dạng phối hợp được dùng khi biện pháp đơn trị liệu không còn kiểm soát được.Vậy để tìm hiểu kĩ hơn về thành phần của sản phẩm như nào, công dụng ra sao, sử dụng làm sao để hiệu quả, giá tiền bao nhiêu thì mời quý khách tham khảo bài viết dưới đây.
Thành phần: Co-Diovan 160 / 12.5 mg
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- 160mg valsartan
- 12,5mg hydrochlorothiazide.
Quy cách đóng gói: Co-Diovan 160 / 12.5 mg
- Hộp 28 viên
Chỉ định:
- Điều trị cao huyết áp.
- Điều trị cao huyết áp ở bệnh nhân huyết áp không kiểm soát đúng mức khi điều trị bằng phương pháp đơn trị liệu.
- Loại thuốc phối hợp này được dùng trong liệu pháp điều trị tuyến hai.
Liều lượng – Cách dùng:
- Liều dùng uống 1 viên/ngày, chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan, thận.
- Liều khuyến cáo điều trị của là một viên nén bao phim mỗi ngày.
- Để đạt được hiệu quả lâm sàng có thể dùng 80 mg valsartan và 12,5 mg hydrochlorothiazide hoặc 160 mg valsartan và 12,5 mg hydrochlorothiazide. Trong trường hợp cần thiết có thể dùng tới 160 mg valsartan và 25 mg hydrochlorothiazide. Hiệu quả chống cao huyết áp tối đa đạt được trong vòng từ 2 đến 4 tuần điều trị.
- Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa (hệ số thanh thải creatinine > 30 ml/phút). Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa do nguyên nhân ngoài mật không kèm ứ mật (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng).
- Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định trên trẻ em.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
- Vô niệu, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinine < 30 ml/phút).
- Hạ kali huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết kéo dài, và triệu chứng tăng acid uric huyết.
Chú ý đề phòng:
- Những thay đổi chất điện giải trong huyết thanh: Phải cẩn thận khi dùng thuốc kết hợp với chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, muối thay thế có chứa kali, hoặc các thuốc làm tăng nồng độ kali trong huyết thanh (heparin…). Hạ kali huyết được báo cáo trong trường hợp dùng thuốc lợi tiểu thiazide. Khuyến cáo nên kiểm tra thường xuyên nồng độ kali trong huyết thanh. Điều trị thuốc lợi tiểu thiazide có liên quan tới hạ natri và clo huyết. Thiazide làm tăng bài tiết magie qua nước tiểu và có thể dẫn tới hạ magie huyết.
- Bệnh nhân mất muối và/hoặc mất thể tích: Những trường hợp mất muối và/hoặc mất thể tích nặng do dùng liều cao thuốc lợi tiểu, triệu chứng hạ huyết áp có thể gặp ở một ca đặc biệt sau khi bắt đầu điều trị. Phải bù đủ muối và dịch trước khi tiến hành điều trị bằng thuốc.
Nếu hạ huyết áp xảy ra, phải đặt bệnh nhân nằm ngửa, trong trường hợp cần thiết phải truyền nước muối sinh lý. Tiếp tục điều trị khi huyết áp ổn định. - Hẹp động mạch thận: Bệnh nhân hẹp động mạch thận một hoặc hai bên hoặc hẹp trên bệnh nhân chỉ có một thận, tính an toàn về sử dụng thuốc chưa được xác định.
- Suy thận:Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận (hệ số thanh thải creatinine > 30 ml/phút).
- Suy gan: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa do nguyên nhân ngoài mật không kèm ứ mật. Tuy nhiên, thuốc phải được dùng cẩn thận. Bệnh lý về gan không làm thay đổi đáng kể dược động học của hydrochlorothiazide.
- Lupus ban đỏ hệ thống: Đã có những báo cáo về thuốc lợi tiểu thiazide làm nặng hoặc kích hoạt bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
- Những rối loạn chuyển hoá khác: Thuốc lợi tiểu thiazide có thể làm thay đổi khả năng dung nạp của đường glucose và làm tăng nồng độ của cholesterol, triglycerides, và acid uric trong huyết thanh.
- Khi lái xe và vận hành máy móc: Giống như các thuốc chống tăng huyết áp khác, phải cẩn thận khi lái xe hay vận hành máy móc.
- Lúc có thai và lúc nuôi con bú: Do cơ chế hoạt động các chất đối kháng angiotensin II, nguy cơ ảnh hưởng tới thai nhi không thể bị loại trừ. Dùng thuốc ức chế men chuyển (ACE) cho phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối được báo cáo gây tổn thương hoặc chết đối với thai nhi đang phát triển trong tử cung. Thuốc lợi tiểu thiazide liên quan tới giảm tiểu cầu ở thai nhi còn nằm trong tử cung và trẻ sơ sinh, và cũng có thể liên quan tới những tác dụng phụ khác đã xảy ra trên người lớn. Do vậy, như bất cứ thuốc nào có tác động trực tiếp trên hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS), không được dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Nếu phát hiện có thai trong thời kỳ điều trị, nên ngừng điều trị ngay khi có thể.
- Người ta không biết liệu valsartan có bài tiết qua sữa mẹ. Valsartan được bài tiết qua sữa chuột mẹ. Hydrochlorothiazide được vận chuyển qua rau thai và được bài tiết qua sữa mẹ. Do đó không nên dùng cho phụ nữ cho con bú.
Bảo quản:
- Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp
Xuất xứ:
- Thụy Sĩ
Nhà sản xuất:
- Novartis International AG
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.