Coversyl 5mg là gì? Thành phần gồm những gì? Cách sử dụng như thế nào? Giá sản phẩm là bao nhiêu?……..là những câu hỏi không ít người thắc mắc. thuocthat.com xin giới thiệu Coversyl 5mg để giải đáp thắc mắc cho quý khách hàng những thắc mắc trên.
Thành phần: Coversyl 5mg
- Perindopril Arginine 5mg
Quy cách đóng gói: Coversyl 5mg
- Hộp 1 lọ 30 viên nén bao phim
Chỉ định:
Chỉ định dùng thuốc cho
- Cao huyết áp
- Suy tim sung huyết
Chống chỉ định:
- Tiền sử dị ứng với thành phần thuốc hoặc thuốc ức chế angiotensin khác
- Tiền sử phù mạch với lần điều trị trước với thuốc ACEI
- Tiền sử phù mạch tự phát hoặc di truyền
- Trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú
Cách dùng – liều dùng:
- Cách dùng: sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng đường uống, uống cùng với nước lọc hay nước đun sôi để nguội. Chú ý không dùng sản phẩm cùng với rượu bia vì có thể ảnh hưởng tới tác dụng của sản phẩm.
Liều dùng:
- Liều điều trị tăng huyết áp:
- Liều khuyến nghị là 1 viên, uống một lần vào buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 2 viên/lần.
- Ðối với người bệnh cao tuổi, nên bắt đầu điều trị với liều ½ viên uống buổi sáng, nếu cần sau một tháng điều trị có thể tăng lên 1 viên.
- Trường hợp có suy thận, liều perindopril được điều chỉnh theo mức độ suy thận.
Liều điều trị suy tim sung huyết:
- Bắt đầu điều trị với liều ½ viên, uống buổi sáng. Sau 2 tuần điều trị nếu bệnh nhân dung nạp có thể tăng lên đến 1 viên mỗi ngày uống một lần. Ðối với người bệnh có nguy cơ nên bắt đầu điều trị kèm theo sự giám sát của bác sĩ.
- Bệnh động mạch vành ổn định:
- Nên bắt đầu với liều khởi đầu là 1 viên/lần/ngày trong hai tuần, sau đó tăng liều lên 2 viên /lần/ ngày, phụ thuộc vào chức năng thận và liều 1 viên được dung nạp tốt.
- Bệnh nhân lớn tuổi nên dùng liều ½ viên/lần/ ngày cho tuần đầu tiên, sau đó 1 viên/lần/ ngày cho tuần tiếp theo trước khi tăng lên 2 viên/lần / ngày tuỳ thuộc chức năng thận. Chỉ nên tăng liều nếu liều trước đó được dung nạp tốt.
Tương tác thuốc:
- Không nên phối hợp:
- Thuốc lợi tiểu tăng kali huyết (spironolactone, triamterene, một mình hoặc phối hợp…), kali (dạng muối) vì làm tăng kali huyết (có thể gây tử vong), nhất là ở bệnh nhân suy thận (phối hợp tác động làm tăng kali huyết). Không phối hợp thuốc lợi tiểu tăng kali huyết với thuốc ức chế men chuyển, trừ trường hợp bệnh nhân bị hạ kali huyết.
- Lithium: Phối hợp với perindopril làm tăng lithium huyết có thể đến ngưỡng gây độc (do giảm bài tiết lithium ở thận). Nếu bắt buộc phải dùng thuốc ức chế men chuyển, cần theo dõi sát lithium huyết và điều chỉnh liều.
Tác dụng phụ:
- Phản ứng có hại: Nhức đầu, chống mặt, hoa mắt, cảm giác râm ran và đau buốt, rối loạn thị giác, ù tai, hạ huyết áp, ho khan, khó thở, rối loạn tiêu hóa, rối loạn vị giác, mệt mỏi, ban da, co cứng cơ, ngứa
- Thay đổi kết quả xét nghiệm hiếm: giảm hemoglobin, tăng Kali huyết, tăng enzyme gan & tăng bilirubin huyết thanh. Tăng urê huyết 7 creatini. Ngưng thuốc ngay nếu sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng gây khó thở, khó nuốt
Bảo quản:
- Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp
Xuất xứ:
- Pháp
Nhà sản xuất:
- Les Laboratoires Servier Industrie
(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)
Mua hàng trực tiếp tại:
Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .
Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 0979.103.103 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.
Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thuocthat.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.