Dung dịch tiêm Atropin Sulphate 0.25Mg/ml – Cấp cứu, giải độc

140,000 

  • THÀNH PHẦN: Atropin sulfat 0,25 mg
  • CÔNG DỤNG: Dung dịch tiêm Atropin Sulphate 0.25Mg/ml cấp cứu, giải độc
  • XUẤT XỨ: Việt Nam
  • NHÀ SẢN XUẤT: Công ty cổ phần dược Vĩnh Phúc
  • THƯƠNG HIỆU: Vinphaco
  • QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 100 ống 1 ml

Tình Trạng: Còn Hàng


Không bán hàng giả , hàng kém chất lương
Không nhập sản phẩm ko rõ nguồn gốc,xuất xứ
Không cạnh tranh về giá , chỉ bán hàng chính hãng
Luôn quan tâm đến chất lượng từng sản phẩm
Luôn hướng tới thuocthat - gia trị thật
Hotline tư vấn miễn phí: 1900.3297 - 0979.103.103
Thương Hiệu:VINPHACO

Thuocthat.com xin giới thiệu đến bạn Dung dịch tiêm Atropin Sulphate 0.25Mg/ml , có tác dụng cấp cứu, giải độc. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số thuốc cấp cứu giải độc khác tại đây.

Dung dịch tiêm Atropin Sulphate 0.25Mg/ml
Dung dịch tiêm Atropin Sulphate 0.25Mg/ml

Thông tin Dung dịch tiêm Atropin Sulphate 0.25Mg/ml

Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc cấp cứu giải độc, được sản xuất tại Việt Nam

 

Dung dịch tiêm Atropin Sulphate 0.25Mg/ml 

 Thành phần: Dung dịch tiêm Atropin Sulphate 0.25Mg/ml

  • Atropin sulfat: 0,25 mg

Công dụng – Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng co thắt cơ trơn của bộ máy tiêu hóa, đường mật, đau quặn thận.
  • Ngộ độc thuốc trừ sâu (phospho hữu cơ, carbamat), chất độc thần kinh, nấm Amanita muscaria.
  • Nhịp tim đập chậm, tụt huyết áp trong hồi sức cấp cứu tim – phổi, sau nhồi máu cơ tim, do dùng nitroglycerin, ngộ độc digitalis hoặc do thuốc halothan, propofol, suxamethonium.
  • Tiền mê.
  • Triệu chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson do thuốc. Hiện nay thường được ít dùng trong bệnh Parkinson vô căn vì kém hiệu quả hơn các thuốc dopaminergic và gây tổn hại đến nhận thức.

Liều lượng – Cách dùng:

Người lớn: Tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc dưới da: 0,4 – 0,6 mg (khoảng 0,3 – 1,2 mg); Trẻ em: 0,01 mg/kg hoặc 0,3 mg/m2, thường không quá 0,4 mg. Nếu cần, có thể lặp lại cách nhau 4 – 6 giờ.

Ngoại khoa:

Tiền mê: Người lớn 0,4 mg (khoảng 0,2 – 1 mg) tiêm bắp hoặc dưới da 30 – 60 phút trước khi gây mê; trẻ em: Cân nặng 3 kg: 0,1 mg, 7 – 9 kg: 0,2 mg, 12 – 16 kg: 0,3 mg.

Chẹn tác dụng phụ muscarin của thuốc kháng cholinesterase (neostigmin): Người lớn: Tiêm tĩnh mạch atropin liều 0,6 – 1,2 mg cho mỗi liều 0,5 – 2,5 mg neostigmin (atropin tiêm đồng thời nhưng bơm tiêm riêng hoặc một vài phút trước khi dùng thuốc kháng cholinesterase); Sơ sinh và trẻ nhỏ: 0,02 mg/kg atropin cho đồng thời với 0,04 mg neostigmin.

Hồi sức tim – phổi:

Nhịp tim chậm trong hồi sức cấp cứu tim phổi: Người lớn, liều thường dùng 0,5 mg tiêm tĩnh mạch, liều có thể lặp lại cách nhau 3 – 5 phút cho tới khi được tần số tim mong muốn hoặc cho tới tổng liều 3 mg. Điều trị vô tâm thu, hoạt tính điện chậm không mạch, atropin tiêm tĩnh mạch 1 mg, liều có thể lặp lại cách nhau 3 – 5 phút nếu cần cho tới tổng liều 3 mg.

Trẻ em:  0,02 mg /kg tiêm tĩnh mạch hoặc trong tủy xương, liều tối thiểu 0,1 mg và liều đơn tối đa: 0,5 mg ở trẻ em và 1 mg ở thiếu niên. Liều có thể lặp lại 1 lần trong 5 phút với tổng liều tối đa 1 mg ở trẻ em và 2 mg ở thiếu niên. Liều cao hơn có thể cần trong các trường hợp đặc biệt như ngộ độc phospho hữu cơ hoặc chất độc thần kinh. Liều nhỏ atropin <0,1 mg có thể gây nhịp tim chậm nghịch thường.

Ngộ độc thuốc trừ sâu phospho – hữu cơ, carbamat, chất độc thần kinh.

Người lớn: Liều đầu tiên: 1 – 2 mg tiêm tĩnh mạch. Liều sau 2 mg có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cách nhau 5 – 60 phút cho tới khi các triệu chứng muscarin hết (hết tiết đờm rãi), và nếu triệu chứng trở lại, lại cho thuốc tiếp. Trong trường hợp nặng, có thể cần tới liều 50 mg trong 24 giờ đầu. Khi dùng atropin liều cao, phải giảm dần thuốc để tránh triệu chứng trở lại đột ngột (như phù phổi). Tổng liều atropin dùng trong ngộ độc carbamat thường ít hơn. Liều atropin cần thiết phụ thuộc rất nhiều vào mức độ nặng của ngộ độc. Trẻ em: Liều thông thường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: 0,03 – 0,05 mg/kg cách nhau 10 – 30 phút cho tới khi các triệu chứng muscarin hết. Dùng thuốc lại nếu triệu chứng tái phát.

Chống chỉ định:

Mẫn cảm với atropin sulfat hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.

Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, bệnh nhược cơ (nhưng có thể dùng để giảm tác dụng phụ do muscarin của các thuốc kháng cholinesterase), glôcôm góc đóng hay góc hẹp (làm tăng nhãn áp và có thể thúc đẩy xuất hiện glôcôm), cơn nhịp tim nhanh, triệu chứng ngộ độc giáp trạng.

Trẻ em: Khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao.

Thận trọng:

Trẻ em và người cao tuổi (dễ bị tác dụng phụ của thuốc)

Trẻ em có hội chứng Down.

Người bị tiêu chảy.

Người bị sốt, bị nhược cơ.

Người suy tim, mổ tim.

Người đang bị nhồi máu cơ tim cấp, có huyết áp cao.

Người suy gan, suy thận.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

–          Thời kỳ mang thai:

Atropin đi qua nhau thai, sau khi tiêm tĩnh mạch nồng độ tối đa trong máu cuống rốn đạt được sau 5 phút và tác dụng mạnh nhất trên tim thai sau 25 phút. Tuy nhiên, chưa xác định được nguy cơ độc đối với phôi và thai nhi. Cần thận trọng dùng atropin trong các tháng cuối của thai kỳ vì có thể có tác dụng không mong muốn đối với thai nhi.

–          Thời kỳ cho con bú:

Mặc dù chưa phát hiện thấy tác dụng không mong muốn ở trẻ sơ sinh nhưng do trẻ rất nhạy cảm với thuốc kháng acetylcholin, nên cần tránh dùng kéo dài trong thời kỳ cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gặp các tác dụng không mong muốn như giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt, sợ ánh sáng, lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích. Do đó, không nên lái xe hay vận hành máy móc khi gặp tác dụng không mong muốn của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp, ADR> 1/100

Toàn thân: Khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản.

Mắt: Giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt, sợ ánh sáng.

Tim – mạch: Chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp.

Thần kinh trung ương: Lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích.

Ít gặp, 1/1000 <ADR <1/100

Toàn thân: Phản ứng dị ứng, da bị đỏ ửng và khô, nôn.

Tiết niệu: Đái khó.

Tiêu hóa: Giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hóa, dẫn đến táo bón.

Thần kinh trung ương: Lảo đảo, choáng váng.

Tương tác thuốc:

Atropin và rượu: Nếu uống rượu đồng thời với dùng atropin, thì khả năng tập trung chú ý bị giảm nhiều, khiến cho điều khiển xe, vận hành máy dễ bị nguy hiểm.

Atropin và các thuốc kháng acetylcholin khác: Các tác dụng kháng acetylcholin sẽ mạnh lên nhiều, cả ở ngoại vi và trung ương. Hậu quả có thể rất nguy hiểm.

Atropin và một số thuốc kháng histamin, butyrophenon, phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, ức chế MAO: Nếu dùng atropin đồng thời với các thuốc trên thì tác dụng của atropin sẽ tăng lên. Atropin có thể làm giảm hấp thu thuốc khác vì làm giảm nhu động của dạ dày.

Tương kỵ:

Atropin sulfat không thích hợp với các chất bảo quản hyldroxybenzoat. Nếu kết hợp sẽ làm atropin mất tác dụng hoàn toàn sau 2 – 3 tuần.

Atropin sulfat dạng tiêm khi trộn với norepinephrin bitartrat, metaraminol bitartrat và natri bicarbonat sẽ xảy ra tương kỵ vật lý.

Khi trộn atropin sulfat với dung dịch natri methohexital sẽ gây kết tủa trong vòng 15 phút.

Quá liều và xử trí:

Khi ngộ độc có các triệu chứng giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, thở nhanh, sốt cao, hệ thần kinh trung ương bị kích thích (bồn chồn, lú lẫn, hưng phấn, các phản ứng rối loạn tâm thần và tâm lý, hoang tưởng, mê sảng, đôi khi co giật), buồn nôn, nôn.

Trong trường hợp ngộ độc nặng thì hệ thần kinh trung ương bị kích thích quá mức có thể dẫn đến ức chế, hôn mê, suy tuần hoàn, suy hô hấp, rồi tử vong.

Xử trí: Cần có các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể dùng diazepam khi bị kích thích và co giật. Không được dùng phenothiazin vì sẽ làm tăng tác dụng của thuốc kháng acetylcholin.

Quy cách đóng gói:

  •  Hộp 100 ống 1 ml

Xuất xứ:

  • Việt Nam

Nhà sản xuất:

  • Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Thương hiệu:

  • Vinphaco

Bảo quản:

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 300C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 300C, Tránh ánh nắng trực tiếp.

(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)

Mua hàng trực tiếp tại:

Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .

Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi  hãy gọi ngay Hotline: 0979.103.103 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.

Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thuocthat.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Dung dịch tiêm Atropin Sulphate 0.25Mg/ml – Cấp cứu, giải độc”

Dung dịch tiêm Atropin Sulphate 0.25Mg/ml – Cấp cứu, giải độc

140,000 

Tình Trạng: Còn Hàng


DƯỢC SĨ VŨ VĂN SƠN

Dược sĩ Vũ Văn Sơn tốt nghiệp tại trường Đại học Dược, hiện tại anh là người sáng lập hệ thống phân phối thuocthat.com, Dược sĩ Sơnnhiều năm kinh nghiệm làm việc tại vị trí Trình dược viên tại các hãng dược phẩm lớn trong nước. Trong quá trình công tác và làm việc, anh đã tích lũy được rất nhiều kinh nghiệm cũng như kiến thức vàng trong cuộc sống về dược phẩm, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm thấu hiểu được nhu cầu của bác sĩ cũng như bệnh nhân anh đã thành lập hệ thống phân phối thuocthat.com nhằm đưa tới cái nhìn tổng quan về ngành dược trong nước hiện nayVới mong muốn đưa tới tận tay khách hàng những sản phẩm tốt nhất, chất lượng nhất vì khách hàng xứng đáng được nhận .

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: chúng tôi cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. vì thuốc tương tác và có các tác dụngkhác nhau ở mỗi người khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể sảy ra. Các thông tin về thuốc trên cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị ,Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của Bác sĩ Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên

Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB