Piroxicam 20mg là gì? Thành phần gồm những gì? Cách sử dụng như thế nào? Giá sản phẩm là bao nhiêu?……..là những câu hỏi không ít người thắc mắc. thuocthat.com xin giới thiệu Piroxicam 20mg để giải đáp thắc mắc cho quý khách hàng những thắc mắc trên
*PIROXICAM LÀ THUỐC GÌ?
– Piroxicam là thuốc dùng trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm và/hoặc giảm đau.
*HOẠT CHẤT – HÀM LƯỢNG:
– Piroxicam …………………… 20 mg
– Tá dược vừa đủ …………………1 viên
– (Tá dược gồm: Tinh bột mì, lactose, natri lauryl sulfat, talc, magnesi stearat).
*QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Piroxicam 20mg
– Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thành phần, công dụng Priroxicam 20mg
*CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH: Piroxicam 20mg
– Dùng trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm và/hoặc giảm đau:Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp. Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao. Thống kinh và đau sau phẫu thuật. Bệnh gút cấp.
*CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG: Piroxicam 20mg
– Người lớn: Uống 1 viên/ lần, ngày 1 lần.
– Điều trị bệnh gút cấp: 2 viên/ ngày, trong 5 – 7 ngày.
– Trẻ em: Thuốc không nên dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi.
*CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Quá mẫn với piroxicam.
– Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.
– Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác gây ra.
– Xơ gan. Suy tim nặng.
– Người có nhiều nguy cơ chảy máu.
– Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
Giảm đau chống viêm Piroxicam 20mg
*THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
– Người cao tuổi: Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, suy gan hoặc suy thận. Người đang dùng thuốc lợi niệu.
– Người mang thai: Giống như các thuốc ức chế tổng hợp và giải phóng prostaglandin khác, piroxicam gây nguy cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh, do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu các thuốc này được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Piroxicam còn ức chế chuyển dạ đẻ, kéo dài thời gian mang thai, và độc tính đối với đường tiêu hóa ở người mang thai. Không dùng piroxicam cho người mang thai 3 tháng cuối hoặc gần lúc chuyển dạ.
– Người cho con bú: Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ. Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.
*TƯƠNG TÁC THUỐC:
– Khi dùng piroxicam đồng thời với thuốc chống đông loại cumarin và các thuốc có liên kết protein cao, cần theo dõi người bệnh chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp. Vì liên kết protein cao, piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi protein của huyết tương.
– Không nên điều trị thuốc đồng thời với aspirin, vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam (khoảng 80% khi điều trị với 3,9 g aspirin), và không tốt hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin, mà lại làm tăng những tác dụng không mong muốn.
– Khi điều trị thuốc đồng thời với lithi, sẽ tăng độc tính lithi do làm tăng nồng độ của lithi trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ của lithi trong huyết tương.
– Dùng piroxicam đồng thời với các chất kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam trong huyết tương.
*TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Trên 15% số người dùng piroxicam có một vài phản ứng không mong muốn, phần lớn thuộc đường tiêu hóa nhưng nhiều phản ứng không cản trở tới liệu trình điều trị. Khoảng 5% phải ngừng điều trị.
– Thường gặp: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu. Giảm huyết cầu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin. Ngứa, phát ban. Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ. Tăng urê và creatinin huyết. Nhức đầu, khó chịu. Ù tai. Phù.
– Ít gặp: Chức năng gan bất thường, vàng da; viêm gan; chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét; khô miệng. Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy. Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson. Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích. Ðái ra máu, protein – niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư. Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm. Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích. Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.
– Hiếm gặp: Viêm tụy. Tiêu móng, rụng tóc. Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm. Ðái khó. Yếu mệt. Mất tạm thời thính lực. Thiếu máu tan máu.
*BẢO QUẢN:
– Để thuốc nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
*XUẤT XỨ:
– Việt Nam
*NHÀ SẢN XUẤT:
– Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)
Mua hàng trực tiếp tại:
Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .
Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 0979.103.103 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.
Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thuocthat.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.