Runolax 10mg là gì? Thành phần gồm những gì? Cách sử dụng như thế nào? Giá sản phẩm là bao nhiêu?……..là những câu hỏi không ít người thắc mắc. thuocthat.com xin giới thiệu Runolax 10mg để giải đáp thắc mắc cho quý khách hàng những thắc mắc trên.
Thành phần: Runolax
- Rosuvastatin…………..10mg
Quy cách đóng gói: Runolax
- Hộp 3 vỉ x 10 viên
Chỉ định: Runolax
- Bệnh nhân bị tăng cholesterol máu nguyên phát, bệnh nhân gặp các vấn đề về rối loạn lipid máu hổn hợp hay các tình trạng tăng triglycerid trong huyết thanh.
- Điều trị cho các bệnh nhân đang trong tình trạng tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.
- Ngoài ra, thuốc được chỉ định dùng cho các bệnh nhân trưởng thành và có nguy cơ mắc bệnh tim mạch vành do: cao huyết áp,hút thuốc lá nhiều, …
- Tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ hoặc dược sỹ để biết thêm các thông tin trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều lượng vầ cách dùng:
- Khi dùng kết hợp rosuvastatin với: Atazanavir, Atazanavir + Ritonavir, Lopinavir + Ritonavir: giới hạn liều rosuvastatin tối đa 10 mg 1 lần/ ngày.
- Nên hướng dẫn cho bệnh nhân chế độ ăn làm giảm cholesterol máu theo tiêu chuẩn trước khi dùng Rosuvastatin và duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.
- Có thể uống thuốc vào bất cứ thời điểm nào trong ngày lúc đói hoặc no. Liều dùng tùy thuộc từng cá nhân dựa theo nồng độ LDL-C, mục tiêu điều trị, và đáp ứng của bệnh nhân.
- Liều khởi đầu khuyến cáo là Rosuvastatin 10mg x 1 lần/ngày và phần lớn bệnh nhân được kiểm soát ngay ở liều khởi đầu này. Nếu cần có thể tăng liều lên 20mg sau 4 tuần. Việc tăng liều lên 40mg chỉ nên sử dụng cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình) mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg và các bệnh nhân này cần phải được theo dõi thường xuyên.
- Sau liều khởi đầu và/hoặc đã xác định liều Rosuvastatin, nên kiểm tra các chỉ số lipid máu trong vòng 2-4 tuần, và điều chỉnh liều theo kết quả xét nghiệm.
- Trẻ em: Trẻ em từ 10-17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử liều khởi đầu thông thường là 5mg mỗi ngày. Phạm vi liều thông thường 5-20mg x 1 lần/ngày.
- Người cao tuổi : Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa.
Tương tác thuốc:
- Cyclosporin: Dùng đồng thời Rosuvastatin với cyclosporin, các giá trị AUC của rosuvastatin cao hơn trung bình gấp 7 lần so với trị số này ở người tình nguyện khoẻ mạnh.
- Các chất đối kháng vitamin K: khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều Rosuvastatin ở bệnh nhân điều trị đồng thời với các chất đối kháng vitamin K (như warfarin) có thể làm tăng trị số INR. Ngưng dùng hoặc giảm liều Rosuvastatin có thể làm giảm INR. Trong những trường hợp như vậy, nên theo dõi trị số INR.
- Gemfibrozil: làm tăng gấp 2 lần các chỉ số Cmax và AUC của Rosuvastatin, làm tăng nguy cơ tổn thương cơ.
- Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat, niacin liều cao (>1 g/ngày), colchicin cũng làm tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với Rosuvastatin.
- Thuốc kháng acid: Dùng Rosuvastatin đồng thời với hỗn dịch thuốc kháng acid chứa nhôm và magiê hydroxid làm giảm khoảng 50% nồng độ Rosuvastatin trong huyết tương.
- Erythromycin: dùng đồng thời Rosuvastatin với erythromycin làm giảm 20% AUC (0-t) và 30% Cmax của Rosuvastatin.
- Thuốc viên uống ngừa thai/liệu pháp thay thế hormon (HRT): dùng đồng thời Rosuvastatin với thuốc viên uống ngừa thai làm tăng 26% AUC của ethinyl estradiol và 34% AUC của norgestrel.
- Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV): Atazanavir, Atanazavir + Ritonavir, Lopinavir + Ritonavir có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
Chống chỉ định:
- Tuyệt đối không dùng thuốc đối với các bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần hoạt chất, tá dược của thuốc.
- Khuyến cáo không dùng thuốc đối với các đối tượng sau: Bệnh nhân mắc bệnh gan phát triển, suy thận nặng, có bệnh lý về cơ hay đang sử dụng cyclosporin,..
- Thuốc chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn:
- Giống như các thuốc điều trị khác, khi sử dụng thuốc có thể sẽ gặp phải những tác dụng không mong muốn. Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn này có thể phụ thuộc vào liều lượng dùng và cơ địa của mỗi bệnh nhân.
- Các tác dụng ngoài ý muốn có thể gặp phải như: suy nhược cơ thể, đau cơ,nhức đầu, buồn nôn, đau bụng,táo bón, ngứa, phát ban, mề đay,….
- Với mức độ nặng hơn có thể gặp phải là: rối loạn hệ tiêu hóa, hệ thần kinh, gây các tác dụng không mong muốn trên gan-thận.
- Chú ý: Khi gặp các biểu hiện trên hoặc có thể là các biểu hiện khác trong quá trình điều trị cần ngừng dùng thuốc và thông báo cho bác sỹ được biết.
Bảo quản:
- Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp
Xuất xứ:
- Băng La Đét
Nhà sản xuất:
- The Acme Laboratories., Ltd – BĂNG LA ĐÉT
(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)
Mua hàng trực tiếp tại:
Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .
Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 0979.103.103 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.
Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thuocthat.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.