Suwelin Injection điều trị ngắn hạn loét tá tràng, loét dạ dày lành tính,…Vậy để tìm hiểu kĩ hơn về thành phần của sản phẩm như nào, công dụng ra sao, sử dụng làm sao để hiệu quả, giá tiền bao nhiêu thì mời quý khách tham khảo bài viết dưới đây.
Thành Phần Suwelin Injection
Thuốc Suwelin Injection có thành phần chính bao gồm:
- Cimetidine hàm lượng 300 mg.
- Tá dược (Acid Hydrochloride, Sodium Hydroxide, Nước cất pha tiêm) vừa đủ 2 ml.
Công Dụng – Chỉ Định Suwelin Injection
Điều trị ngắn hạn loét tá tràng, loét dạ dày lành tính.
Giảm liều để điều trị duy trì sau khi đã lành vết loét cho các bệnh nhân loét tá tràng.
Dự phòng xuất huyết đường tiêu hóa trên ở bệnh nhân bệnh nặng.
Điều trị các trường hợp tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger – Ellison, tăng tế bào tuyến vú, đa u nội tiết).
Cách Dùng – Liều Dùng Suwelin Injection
Liều Dùng
Tiêm bắp: 300mg mỗi 6-8 giờ.
Tiêm tĩnh mạch: 300mg mỗi 6-8 giờ. Với những bệnh nhân cần dùng liều cao hơn thì tăng liều mỗi lần 300mg. Liều tối đa 2400 mg/ngày. Khi tiêm cần pha loãng 1 ống với dung dịch Natri clorid 0,9% hoặc các dung dịch thích hợp khác để được 20 ml dung dịch. Tiêm chậm trong thời gian ít nhất là 5 phút.
Truyền tĩnh mạch gián đoạn: Truyền 300mg mỗi 6-8 giờ trong 15-20 phút. Với những bệnh nhân cần dùng liều cao hơn thì tăng liều mỗi lần 300mg. Liều tối đa 2400 mg/ngày. Thuốc được pha loãng với ít nhất 50ml dung dịch dextrose 5% hoặc các dung dịch thích hợp khác.
Truyền tĩnh mạch liên tục: Truyền 37,5 mg mỗi giờ (900mg/ngày).
Với trường hợp cần tăng pH dạ dày nhanh thì cần tiêm tĩnh mạch ban đầu với liều 150mg sau đó mới truyền liên tục. Pha loãng 3 ống trong dung dịch thích hợp và truyền trong 1 ngày. Có thể pha loãng thuốc thành 100 – 1000ml dung dịch. Nếu thể thích truyền trong 24 giờ dưới 250ml thì nên dùng bơm thể tích. Liều dùng này giúp duy trì mức tiết acid dạ dày nhỏ hơn hoặc bằng 10 mEq/giờ. Tốc độ truyền có thể điều chỉnh tùy theo nhu cầu và tình trạng của bệnh nhân.
Dự phòng cho trường hợp xuất huyết đường tiêu hóa trên:
- Liều cho người lớn: Truyền tĩnh mạch liên tục 50mg/giờ.
- Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút thì truyền 25mg/giờ.
- Bệnh nhân suy thận: Nên chỉnh liều khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận. Liều khuyến cáo là tiêm tĩnh mạch 300mg mỗi 12 giờ. Khi cần tăng liều có thể tăng lên 300mg mỗi 8 giờ nhưng phải thận trọng theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
- Trường hợp bệnh nhân bị suy thận nặng dẫn đến việc cơ thể bị tích lũy thuốc thì cần tăng khoảng cách liều.
- Lọc thận nhân tạo cũng làm giảm hàm lượng cimetidin trong máu vì vậy nên điều chỉnh thời gian dùng thuốc trùng với cuối kỳ lọc thận nhân tạo.
Ccahs Dùng Thuốc
Thuốc được dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch đối cho các bệnh nhân điều trị nội trú bị tăng tiết bệnh lý, bệnh nhân bị loét dạ dày khó lành hoặc những bệnh nhân không uống được thuốc. Chưa có chỉ định dùng đường tiêm với bệnh nhân trào ngược thực quản.
Thuốc có thể được tiêm trực tiếp hoặc pha loãng với các dung dịch tiêm truyền như natri clorid 0,9%, Dextrose 5%, 10% Lactat Ringer hoặc Natri Carbonat 5%. Các dung dịch tiêm đã pha loãng này chỉ nên được sử dụng trong vòng 48 giờ.
Lưu Ý Khi Sử Dụng Và Bảo Quản
Lưu Ý Khi Sử Dụng
Đã có báo cáo về trường hợp bị hạ áp và loạn nhịp khi tiêm tĩnh mạch nhanh, vì vậy cần thận trọng và theo dõi sát tình trạng bệnh nhân trong trường hợp phải tiêm tĩnh mạch nhanh.
Chưa có nhiều kinh nghiệm về việc sử dụng thuốc cho bệnh nhi. Vì vậy không nên dùng thuốc cho bệnh nhân dưới 16 tuổi trừ trường hợp đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Cimetidine có thể gây ra tác dụng phụ là mơ hồ, nhức đầu. Vì vậy nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Lưu Ý Khi Sử Dụng Cho Phụ Nữ Có Thai Hoặc Cho Con Bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở phụ nữ có thai. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.
Cimetidine vào được sữa mẹ vì vậy trong thời gian dùng thuốc cần ngưng cho con bú hoặc không sử dụng với đối tượng phụ nữ đang nuôi con bú.
Bảo Quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.
Nhiệt độ thích hợp là dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy Cách Đóng Gói
Hộp 10 ống x 2ml.
Nhà Sản Xuất
SIU GUAN CHEM. IND. CO., LTD.
Xuất Xứ
Đài Loan.
Hạn Sử Dụng
Thuốc có hạn sử dụng là 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Số Đăng Ký
VN-21343-18
Những lý do bạn nên mua hàng tại ThuốcThật.com
- Chúng Tôi Cam kết đem đến những sản phẩm tốt nhất cho quý khách hàng , Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
- Đội Ngũ Nhân Viên nhiều năm kinh nghiệm được đào tạo bài bản sẽ giúp quý khách giải đạp những thắc mắc và hỗ trợ những chính sách cho quý khách trong quá trình mua hàng
- Chính Sách Giao Hàng Nhanh , được kiểm tra hàng trước khi thanh toán
- Hiện Chúng Tôi có mặt trên các sàn thương mại lớn như shopee , Lazada , Tiki
(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)
Mua hàng trực tiếp tại:
- CS1: Số 176 Phùng Hưng – Hà Đông – Hà Nội
- CS2: Số 80B, Nguyễn Công Trứ, Hà Đông, Hà Nội ( Kho Của Nhà Thuốc )
Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website.
Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 0979.103.103 hoặc sdt: 19003297 hoặc inbox trực tiếp trên Fanpage của chúng tôi.
Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thuocthat.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.