Thuốc Ebitac 12.5 Ngày nay các bệnh liên quan đến tim mạch như: huyết áp, nhồi máu cơ tim, đột quỵ đang là mối quan tâm của nhiều người, các bệnh tim mạch không chỉ xuất hiện ở những người cao tuổi mà còn xuất hiện ở những người trẻ. Việc điều trị cho người bệnh và dự phòng cho người có nguy cơ cao bị bệnh là điều cần thiết. Ebitac 12.5 là thuốc được chỉ định điều trị bệnh cao huyết áp, suy tim sung huyết, Ebitac 12.5 uống như thế nào? Liều lượng mỗi ngày là bao nhiêu? Lưu ý gì khi dùng thuốc? thuocthat.com sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm các thuốc tim mạch khác tại đây:
EBITAC 12.5 LÀ THUỐC GÌ?
Ebitac 12.5 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, điều trị bệnh cao huyết áp và suy tim sung huyết.
THUỐC EBITAC 12.5
XUẤT XỨ: Thuốc Ebitac 12.5
Ukraine
THÀNH PHẦN CỦA EBITAC 12.5 LÀ GÌ?
Thuốc chứa: Enalapril maleate: 10mg và Hydroclorothiazide: 12,5mg
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Thuốc Ebitac 12.5
Hộp 2 vỉ * 10 viên nén
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH: Thuốc Ebitac 12.5
Tăng huyết áp.
Suy tim sung huyết : giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.
Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Liều thông thường là 1-2 viên ,1 lần/ngày. Liều tối đa 4 viên, 1 lần/ ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Suy thận nặng,vô niệu, chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh gút và bệnh tiểu đường thể nặng, tiền sử phù mạch liên quan với điều trị bằng chất ức chế ACE, phù mạch vô căn hoặc di truyền, thuốc có nguồn gốc từ sulfonamide, mang thai từ tháng thứ 4 trở đi, hẹp động mạch thận.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Enalapril: sử dụng enalapril đồng thời với một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc các thuốc gây mê có thể gây ra hạ huyết áp trầm trọng.Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc gây giải phóng rennin (ví dụ thuốc lợi tiểu), tác dụng hạ huyết áp của enalapril tăng lên. Hydrochlorothiazide: khi dung cùng với rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ gây nghiện gây tăng tiềm lực hạ huyết áp thế đứng. Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp .không nên dung cùng với Lithi vì giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
TÁC DỤNG PHỤ:
Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm. Rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng. Ho khan có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG:
Khi dùng thuốc với người bị suy thận nặng, suy gan, gút. Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị. Thận trọng khi dung thuốc với người cao tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.
NHÀ SẢN XUẤT:
Farmak JSC
THƯƠNG HIỆU:
Farmak
DN NHẬP KHẨU:
Công ty cổ phần tập đoàn dược phẩm & thương mại SOHACO
BẢO QUẢN:
Bảo quản nơi khô ráo, dưới 300 C
Bảo quản nơi khô ráo, dưới 300 C
(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)
Mua hàng trực tiếp tại:
Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .
Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 0979.103.103 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.
Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thuocthat.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.