Ngày nay các bệnh liên quan đến tim mạch như: huyết áp, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim, đột quỵ đang là mối quan tâm của nhiều người, các bệnh tim mạch không chỉ xuất hiện ở những người cao tuổi mà còn xuất hiện ở những người trẻ. Việc điều trị cho người bệnh và dự phòng cho người có nguy cơ cao bị bệnh là điều cần thiết. Resines 5mg là thuốc được chỉ định điều trị bệnh loạn nhịp tim, Resines 5 mg uống như thế nào? Liều lượng mỗi ngày là bao nhiêu? Lưu ý gì khi dùng thuốc? thuocthat.com sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc trên. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm các thuốc tim mạch khác tại đây:
RESINES 5MG LÀ THUỐC GÌ?
Resines 5 mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, điều trị bệnh cao huyết áp, đau thắt ngực và thiếu máu cơ tim
Thuốc Resines 5 mg
XUẤT XỨ: Resines 5 mg
Bồ Đào Nha
HOẠT CHẤT – HÀM LƯỢNG:
Amlodipine: 5mg
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 6 vỉ * 10 viên nén
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH:
– Dùng một mình để điều trị cao huyết áp, hoặc nếu cần, có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn bêta hoặc thuốc ức chế men chuyển.
– Ðiều trị thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực ổn định hoặc đau thắt ngực vận mạch (Prinzmetal). Thuốc có thể dùng một mình hoặc phối hợp với những thuốc chống đau thắt ngực khác, hoặc dùng trong các trường hợp kháng với nitrat và/hoặc thuốc chẹn bêta.
Thuốc điều trị bệnh cao huyết áp, thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG:
Trong điều trị cao huyết áp lẫn đau thắt ngực liều khởi đầu thông thường là 5mg một lần/ngày, có thể tăng đến liều tối đa 10mg một lần/ngày tùy theo đáp ứng của từng người bệnh.
Liều amlodipin không thay đổi, ngay cả khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn bêta hoặc thuốc ức chế men chuyển.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn cảm với những dẫn xuất dihydropyridin. Trẻ em (thiếu những kinh nghiệm thích hợp).
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Có thể phối hợp thuốc an toàn với các thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn bêta, những thuốc ức chế men chuyển, những nitrat tác dụng kéo dài, nitroglycerin đặt dưới lưỡi, những thuốc kháng viêm không steroid, thuốc kháng sinh và thuốc chống tiểu đường dạng uống. Các nghiên cứu được tiến hành với những người tình nguyện khỏe mạnh chỉ ra rằng sự phối hợp amlodipin với digoxin không làm thay đổi hàm lượng digoxin trong huyết tương hoặc độ thanh thải thận của digoxin; dùng đồng thời với cimetidin không làm thay đổi dược động học của amlodipin. Những dữ kiện in vitro từ những nghiên cứu huyết tương người chỉ ra rằng amlodipin không ảnh hưởng lên liên kết với protein của digoxin, phenytoin, coumarin hoặc indomethacin. Ở những người nam tình nguyện khỏe mạnh, phối hợp amlodipin với warfarin không làm thay đổi đáng kể thời gian đáp ứng prothrombin của warfarin. Những nghiên cứu dược động học với cyclosporin đã chứng minh rằng amlodipin không làm thay đổi đáng kể dược động học của cyclosporin.
TÁC DỤNG PHỤ:
Amlodipin thường được dung nạp tốt. Trong những nghiên cứu lâm sàng có kiểm chứng thu nhận những người bệnh cao huyết áp hoặc đau thắt ngực, những tác dụng phụ thường gặp nhất là nhức đầu, phù, mệt mỏi, buồn ngủ, buồn nôn, đau bụng, cơn bừng đỏ, hồi hộp và choáng váng. Trong những nghiên cứu lâm sàng này không có những thay đổi đáng kể về mặt lâm sàng trên những xét nghiệm thường qui do dùng thuốc. Trong quá trình dùng rộng rãi amlodipin, ngoài những tác dụng phụ nói trên còn gặp thay đổi hoạt động tiêu hóa, đau khớp, suy nhược, khó thở, khó tiêu, tăng sản lợi, chứng to vú đàn ông, bất lực, tiểu tiện nhiều lần, thay đổi tính khí, đau cơ, ngứa, nổi mẩn, loạn thị giác, hiếm gặp hồng ban đa dạng. Rất hiếm gặp vàng da-chủ yếu liên quan đến ứ mật – hoặc tăng enzym gan. Trong vài trường hợp phải nhập viện, nhưng quan hệ nhân quả gần như không chắc chắn. Cũng như với những thuốc chẹn kênh calci khác, rất hiếm gặp những tác dụng phụ sau đây và không thể phân biệt được với bệnh cơ bản: nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim (kể cả nhịp tim nhanh thất và rung nhĩ), đau ngực.
NHÀ SẢN XUẤT:
West pharma-Producoes De Especialidades Farmaceuticas, S.A
THƯƠNG HIỆU:
West pharma
DN NHẬP KHẨU:
công ty cổ phần dược vật tư y tế thái bình
BẢO QUẢN:
Bảo quản nơi khô ráo, dưới 300 C, tránh sánh sáng.
Bảo quản nơi khô ráo, dưới 300 C, tránh sánh sáng.
(Chú ý: Bài viết trên Chỉ Mang Tính Chất Tham Khảo, Mọi Thông Tin Liều Dùng Cụ Thể Nên Tham Khảo Và Sử Dụng Theo Chỉ Định Của Bác Sĩ.)
Mua hàng trực tiếp tại:
Thuocthat.com vận chuyển và giao hàng trên toàn quốc thông tin chi tiết bạn có thể liên hệ qua website .
Để có thể biết thêm về các quyền lợi khi đăng kí thành viên khách hàng thân thiết của thuocthat.com và để nhận được tư vấn từ các dược sĩ nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi hãy gọi ngay Hotline: 0966.725.658 hoặc inbox trực tiếp trên fanpage.
Thuocthat.com luôn cam kết hàng chính hãng , thuốc thật giá tốt cho quý khách hàng, cảm ơn quý khách đã quan tâm và sử dụng dịch vụ của bên thuocthat.com chúc quý khách có 1 ngày tốt lành, xin cảm ơn!
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.